Giải bài 28 Động lượng - Sách vật lý 10 kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..

I. Động lượng

Phần thảo luận :

Thực hiện các thí nghiệm sau để tìm hiểu về sự truyền chuyển động trong tương tác giữa các vật.

Chuẩn bị:

  • Ba viên bi A, B, C (chọn bi B nặng hơn A và C).
  • Máng trượt (có thể dùng ống nhựa cắt dọc).
  • Một vài vật (hộp giấy, quyển sách) để tạo độ dốc của máng trượt.
  • Đặt viên bi C ngay dưới chân máng trượt như Hình 28.1.
 

Thực hiện các thí nghiệm sau để tìm hiểu về sự truyền chuyển động trong tương tác

Tiến hành:

  • Thí nghiệm 1: Lần lượt thả hai viên bi: A, B (bi B nặng hơn bi A) chuyển động trên máng trượt. Quan sát và đo quãng đường dịch chuyển của viên bi C sau va chạm ứng với mỗi lần thả.
  • Thí nghiệm 2: Bây giờ chỉ thả viên bi A lăn xuống máng trượt nhưng tăng độ dốc của máng trượt. Quan sát và đo quãng đường dịch chuyển của viên bi C sau va chạm ứng với mỗi lần thả.

Thảo luận:

  • Trong thí nghiệm 1, vận tốc của hai viên bi A và B khi đến chân dốc có giống nhau không? Viên bi nào đẩy viên bi C lăn xa hơn? Tại sao?
  • Trong thí nghiệm 2, ứng với độ dốc nào thì viên bi A có vận tốc lớn hơn khi va chạm với bi C? Ở trường hợp nào, viên bi C lăn xa hơn? Tại sao?

Hướng dẫn giải :

Trong thí nghiệm 1, vận tốc của hai viên bi A và B khi đến chân dốc không giống nhau: Vì viên bi B có khối lượng lớn hơn nên có động năng lớn hơn ⇒ truyền năng lượng cho viên bi C nhiều hơn ⇒ làm viên bi C lăn xa hơn. Suy ra viên bi B đẩy viên bi C lăn xa hơn. 

Trong thí nghiệm 2, khi ta tăng độ dốc của máng trượt thì viên bi A có vận tốc lớn hơn khi va chạm với viên bi C, làm cho viên bi C lăn xa hơn. Vì khi viên bi A ở độ dốc lớn hơn sẽ có năng lượng (thế năng hấp dẫn) lớn hơn. Khi chuyển động xuống chân dốc, thế năng hấp dẫn này chuyển hóa thành động năng truyền cho viên bi C làm cho nó lăn xa hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu hỏi 1. Tìm ví dụ minh hoạ cho ý nghĩa vật lý trên của động lượng

Câu hỏi 2.

a. Động lượng của xe tải hay ô tô trong hình đầu bài là lớn hơn ?

b. Trong trường hợp sút phạt 11m, tại sao thủ môn khó bắt bóng hơn nếu bóng có động lượng tăng

II. Xung lượng của lực

1. Xung lượng

Phần câu hỏi :

Câu hỏi 1 : Trong ví dụ sau, các vật đã chịu tác dụng của những lực nào trong thời gian rất ngắn. 

  • Cầu thủ thực hiện một cú đá vô lê đã đưa được quả bóng vào lưới đối phương
  • Trong môn bi-a, quả bi-a đang chuyển động thì va chạm vào thành bàn nên nó bị đổi hướng.
  • Trong môn chơi gôn, một quả bóng gôn đang nằm yên. Sau một cú đánh, quả bóng bay đi rất nhanh.

Câu hỏi 2 : Hãy chỉ ra sự biến đổi trạng thái chuyển động của vật trong các ví dụ trên ( trong câu 1 ) như thế nào? Tại sao lực tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian ngắn lại có thể gây ra biến đổi đáng kể trạng thái chuyển động của vật đó.

Phần luyện tập

Câu hỏi 1.

a) Nêu định nghĩa và đơn vị của động lượng

b) Vẽ vectơ động lượng của một quả bóng tennis vừa bật khỏi mặt vợt (Hình 28.2).

Nêu định nghĩa và đơn vị của động lượng

Câu hỏi 2. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về động lượng

A. Động lượng của một vật đặc trưng cho trạng thái chuyển động của vật đó.

B. Động lượnglà đại lượng vecto

C. Động lượng có đơn vị là kg.m/s

D. Động lượng của một vật chỉ phụ thuộc vào vận tốc của vật đó

Câu hỏi 3. Tính độ lớn của động lượng trong các trường hợp sau :

a. Một xe buýt khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h

b. Một hòn đá khối lượng 500g chuyển động với tốc độ 10m/s.

c. Một electron chuyển động với tốc độ 2.$10^{7}$ m/s. Biết khối lượng electron bằng 9,1. $10^{-31}$ kg.

Câu hỏi 4. Một xe tải khối lượng 1.5 tấn đang chuyển động với tốc độ 36 km/h. và một ô tô có khối lượng 750kg chuyển động ngược chiều với tốc độ 54 km/h. So sánh động lượng của hai xe

Câu hỏi 5. Tại sao đơn vị của động lượng còn có thể viết tắt là N.s ?

Câu hỏi 1.

a. Xung lượng của lực gây ra tác dụng gì ?

b. Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với tốc độ v thì đậ vào một bức tường và bật trở lại với tốc độ như cũ. Xung lượng của lực gây ra của tường lên bóng là

A. mv

B. -mv

C. 2mv

D. -2mv

Câu hỏi 2. Thủ môn khi bắt bóng mà không muốn bị đau tay và bị ngã thì hải co tay lại và lùi người một chút theo hướng đi của bóng. Thủ môn làm thế là để :

A. Làm giảm động lượng của quả bóng

B. Làm giảm độ biến thiên động lượng của quả bóng

C. Làm tăng xung lượng của lực quả bóng lên tay

D. Làm giảm cường độ của lực quả bóng tác dụng lên tay

Câu hỏi 3. Một quả bóng gôn có khối lượng 46g đang nằm yên . Sau một cú đánh, quả bóng bay lên với tốc độ 70m/s. Tính xung lượng của lực và độ lớn trung bình của lực tác dụng vào quả bóng. Biết thời gian tác dụng là 0.5 x $10 ^{-3}$s.

Câu hỏi 4. Hai vật có khối lượng lần lượt là $m_{1}$= 1kg, $m_{2}$= 2kg chuyển động với vận tốc có độ lớn lần lượt là $v_{1}$=3m/s, $v_{2}$=2 m/s.

a. Tính động lượng của mỗi vật.

b. Vật nào khó dừng lại hơn ? Vì sao ?

Phần em có thể

Câu hỏi 1. Mô tả và tính độ lớn động lượng của Trái Đất trong chuyển động quanh Mặt Trời, khi biết khối lượng Trái Đất và bán kính quỹ đạo.

Câu hỏi 2. Tính động lượng của hệ “tên lửa + khí” ngay trước và sau khi phụt khí, khi đã biết khối lượng, vận tốc của tên lửa và của khí phụt ra.