Giải bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam - Sách lịch sử 10 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
1. Thành phần dân tộc theo dân số
Đọc thông tin và quan sát Bảng 16, các Hình 16.1, 16.2, hãy:
- Kể tên các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có dân số trên 1 triệu người và những dân tộc thiểu số có dân số dưới 5 nghìn người.
- Nhận xét cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
Trả lời:
- Tên các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có dân số:
- Trên 1 triệu người: Tày, Thái, Mường, H-Mông, Khơ-me, Nùng. Tày là dân tộc có số dân đông nhất (1 845 492 người).
- Dưới 5 nghìn người: Lô Lô, Mảng, Cờ Lao, Bố Y, Cống, Ngải, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Bờ Râu, Ơ đu. Ơ Đu là dân tộc có dân số thấp nhất (428 người).
- Nhận xét cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay:
- Dân tộc Kinh chiếm 85,3% cơ cấu dân số theo dân tộc Việt Nam (2019).
- Các dân tộc khác chiếm 14,7% cơ cấu dân số theo dân tộc Việt Nam (2019).
2. Ngữ hệ và phân chia tộc người theo ngữ hệ
Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 16.1, hãy:
- Trình bày khái niệm ngữ hệ.
- Cho biết các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ?
Trả lời:
- Ngữ hệ là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc với nhau. Quan hệ đó được xác định bởi những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vị cơ bản, âm vị và thanh điệu. Ngữ hệ còn được gọi là dòng ngôn ngữ.
- Các dân tộc ở Việt Nam được xếp vào 8 nhóm ngôn ngữ tộc người, thuộc 5 ngữ hệ khác nhau:
- Ngữ hệ Nam Á: Nhóm ngôn ngữ Việt Mường (Kinh, Mường, Thổ, Chứt), nhóm ngôn ngữ Môn-Khơme (Khơme, Ba Na, Xơ Đăng,...).
- Ngữ hệ Mông Dao: Nhóm ngôn ngữ H-Mông, Dao (HMông, Dao, Pà Thèn).
- Ngữ hệ Thái Ka đai: Nhóm ngôn ngữ Tày Thái (Tày, Thái, Nùng,.....), nhóm ngôn ngữ Ka-đai (La Chí, La Ha, Cờ Lao,...).
- Ngữ hệ Nam Đảo: Nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo: Gia-rai, Ê-đê,...
- Ngữ hệ Hán Tạng: Nhóm ngôn ngữ Hán (Hoa, Sám dìu, Ngái), nhóm ngôn ngữ Tạng - Miến (Hà Nhí, Phù Lá, La Hủ,...).
B. Bài tập và hướng dẫn giải
3. Hoạt động kinh tế, đời sống vật chất
Đọc thông tin và quan sát các hình từ 16.4 đến 16.9, hãy:
- Trình bày những nét chính về hoạt động kinh tế và đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Nêu những đặc sắc trong đời sống vật của một dân tộc mà em ấn tượng nhất.
4. Đời sống tinh thần
Đọc thông tin và quan sát các hình 16.10 - 16.13, hãy:
- Trình bày những nét chính về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Nêu những nét nổi bật trong đời sống tinh thần của một dân tộc mà em biết.
Luyện tập
Câu 1. Thành phần dân tộc theo dân số và phân chia tộc người theo ngữ hệ được thể hiện như thế nào?
Câu 2. Trình bày những nét chính về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Vận dụng
Sưu tầm, giới thiệu về đời sống vật chất và tinh thần của một hoặc một số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.