Giải bài 15 Thư viện - sách kết nối tri thức tiếng việt 3 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..

KHỞI ĐỘNG

Giới thiệu với bạn về nơi đọc sách mà em yêu thích.

Giải bài 15 Thư viện

Câu trả lời:

  • Nơi đọc sách mà mình yêu thích là trong thư viện. Ở thư viện rất yên tĩnh, mọi người vào đó đều tìm kiến thức nên ý thức trật tự rất cao. Ở đó mình tìm được đủ loại sách mình cần.
  • Nơi đọc sách mà mình yêu thích là ở trong phòng của mình. Mình có thể ngồi ở bàn học, cũng có thể nằm ra giường đọc sách, như vậy rất thoải mái.
  • Nơi đọc sách của mình là ở trong công viên. Công viên vừa rộng, vừa thoáng mát, gần gũi thiên nhiên, ra đó đầu óc minh mẫn, rất phù hợp để đọc sách.

 

ĐỌC

1. Đến trường sau kì nghỉ, các bạn học sinh đã phát hiện ra điều gì tuyệt vời?

2. Thầy hiệu trưởng đã dặn các bạn học sinh làm những việc gì?

Giải bài 15 Thư viện

3. Vì sao bạn nhỏ thấy quang cảnh thư viện giống như một toa tàu điện đông đúc?

4. Các bạn học sinh cảm thấy thế nào khi có thư viện mới?

5. Nói về thư viện mà em mơ ước.

Câu trả lời:

1. Điều tuyệt vời mà các bạn học sinh đã phát hiện ra khi đến trường là đối diện với dãy lớp học, một căn phòng mới đã biến thành thư viện. Bên trong căn phòng có rất nhiều giá chất đầy những quyển sách đủ màu sắc. Trong phòng còn có cả bàn và ghế để các bạn có thể ngồi đọc ngay tại đó nữa.

2. Thầy hiệu trưởng đã dặn các bạn học sinh làm những việc:

  • thoải mái vào thư viện
  • mượn sách về đọc và trả lại
  • mang sách của mình đến thư viện

3. Bạn nhỏ thấy quang cảnh thư viện trông giống như một toa tàu điện đông đúc vì các bạn vào thư viện đọc quá đông, bàn ghế chỉ đủ cho một nửa số học sinh, những bạn còn lại đành phải đứng đọc. Quang cảnh đứng ngồi lẫn lộn, đông đúc này khiến bạn nhỏ thấy giống như một toa tàu điện đông đúc.

4. Các bạn học sinh cảm thấy rất vui khi có thư viện mới.

 

NÓI VÀ NGHE

1. Nghe kể chuyện.

Giải bài 15 Thư viện

2. Kể lại câu chuyện. 

Câu trả lời:

1. HS nghe GV kể câu chuyện Mặt trời mọc ở đằng... tây!.

Thi hào người Nga Pu-skin giỏi ứng tác thơ từ thuở nhỏ. Có lần, trong giờ văn ở trường, thầy giáo bảo một học sinh làm thơ tả cảnh mặt trời mọc. Anh bạn này nghĩ mãi mới ra một câu:

Mặt trời mới mọc ở đằng tây...

Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. Ai chẳng biết đằng tây là phía mặt trời lặn.

Thầy giáo bảo Pu-skin tìm cách chữa cho bạn. Pu-skin liền đứng dậy đọc tiếp:

...Thiên hạ ngạc nhiên chuyện lạ này

Ngơ ngác nhìn nhau và tự hỏi:

"Thức dậy hay là ngủ nữa đây?"

Thế là tránh được điều vô lí, mà bốn câu lại hợp thành một bài thơ ngộ nghĩnh. Sau đó ít lâu, bài thơ được đăng trên báo Người đưa tin châu Âu với đề Gửi bạn làm thơ. Bạn bè trong lớp vô cùng hãnh diện về nhà thơ của lớp mình.

2. HS dựa vào trí nhớ và tranh vẽ để kể lại câu chuyện.

 

VIẾT

1. Nghe - viết: Thư viện (từ Đây là thư viện của các em đến hãy mang đến đây).

2. Ghép các tiếng phù hợp với chân hoặc trân để tạo từ.

Giải bài 15 Thư viện

3. Làm bài tập a hoặc b.

a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô trống.

Bài hát tới trường

Bố mẹ đi làm

Ta đi học nhé

Áo quần sạch sẽ

Bầu ∎ời trong xanh.

 

Giữ gìn bàn ∎ân

Đừng quên đôi dép.

Giữ gương mặt đẹp

Nhớ đừng giận nhau.

 

Con đường thì dài

Đôi ∎ân thì ngắn

Thời giờ nghiêm lắm

∎ẳng thích rong ∎ơi.

 

Nhưng mà bạn ơi

Xin đừng ∎ạy vội

Có đoàn có đội

Tới ∎ường cùng nhau

(Theo Nguyễn Trọng Tạo)

b. Ghép các tiếng phù hợp với dân hoặc dâng để tạo từ.

Giải bài 15 Thư viện

Câu trả lời:

1. HS tự thực hiện.

2. Ghép các tiếng phù hợp với chân hoặc trân để tạo từ.

chântrân
  • thành
  • dung
  • tình
  • trọng

3. 

a. 

Bài hát tới trường

Bố mẹ đi làm

Ta đi học nhé

Áo quần sạch sẽ

Bầu trời trong xanh.

 

Giữ gìn bàn chân

Đừng quên đôi dép.

Giữ gương mặt đẹp

Nhớ đừng giận nhau.

 

Con đường thì dài

Đôi chân thì ngắn

Thời giờ nghiêm lắm

Chẳng thích rong chơi.

 

Nhưng mà bạn ơi

Xin đừng chạy vội

Có đoàn có đội

Tới trường cùng nhau

(Theo Nguyễn Trọng Tạo)

b. Ghép các tiếng phù hợp với dân hoặc dâng để tạo từ.

dândâng
  • số
  • làng
  • tộc
  • trào
  • hiến