Chương 1 và chương 2 là nội dung kiến thức trọng tâm trong sinh học 12. Trong bài này chúng ta áp dụng kiến thức lý thuyết để giải quyết các dạng bài tập cơ bản và nâng cao trong 2 chương. .

A. Lý thuyết

I. Kiến thức chương 1

  • Gen và các cơ chế di truyền: nhân đôi ADN, phiên mã dịch mã
  • Cấu trúc gen và cơ chế điều hòa gen
  • Các biến dị: đột biến gen, đột biến NST 

II. Kiến thức chương 2

  • Quy luật di truyền của Menđen: quy luật phân li, quy luật phân li độc lập
  • Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
  • Liên kết gen và hoán vị gen
  • Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1 (chương 1):  Trang 64 - sgk Sinh học 12

Dưới đây là một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen

3'....  TATGGGXATGTAATGGGX .... 5'

a) Hãy xác định trình tự nuclêôtit của:

  • Mạch ADN bổ sung trong gen với mạch nói trên.
  • mARN được phiên mã từ mạch khuôn trên.

b) Có bao nhiêu côđon trong mARN?

c) Liệt kê các bộ ba đối mã với mỗi các côđon đó.

Câu 2 (chương 1): Trang 64 - sgk Sinh học 12

a) Các côđon nào trong mARN mã hoá glixin?

b) Có bao nhiêu côđon mã hoá lizin? Đối với mỗi côđon hãy viết bộ ba đối mã bổ sung.

c) Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã thì axit amin nào được bổ sung vào chuỗi pôlipeptit?

Câu 3 (chương 1): Trang 64 - sgk Sinh học 12

Một đoạn chuỗi pôlipeptit là Arg-Gly-Ser-Phe-Val-Asp-Arg được mã hoá bởi đoạn ADN sau:

- G G X T A G X T G X T T X T T T G G G G A -

- X X G A T X G A X G A A G A A A X X X X T -

Mạch nào là mạch khuôn mã gốc? Đánh dấu mỗi mạch bằng hướng đúng của nó (5’ → 3’ hay 3’ → 5’).

Câu 4 (chương 1): Trang 64 - sgk Sinh học 12

Một đoạn pôlipeptit gồm các axit amin sau: ....... Val-Trp-Lys-Pro...

Biết rằng các axit amin được mã hóa bởi các bộ ba sau :

Val : GUU ; Trp : UGG ; Lys : AAG ; Pro : XXA

a. Bao nhiêu côđon cần cho việc đặt các axit amin này vào mã hoá cho chuỗi đoạn pôlipeptit được tổng hợp đó?

b. Viết trình tự các nuclêôtit tương ứng trên mARN.

Câu 5 (chương 1): Trang 65 - sgk Sinh học 12

Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:

... XAUAAGAAUXUUGX....

a. Viết trình tự nuclêôtit của ADN đã tạo ra đoạn mARN này.

b. Viết 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm khởi đầu cùa đoạn mARN trên.

c. Cho rằng đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong ADN ban đầu làm cho nuclêôtit thứ 3 là u của mARN được thay bằng G:

5''..... XAG* AAGAAỨXUUGX..T,.. .3''

Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.

d. Cho rằng việc bổ sung thêm 1 nuclêôtit xảy ra trong ADN ban đầu làm cho G được bổ sung thêm vào giữa nuclêôtit thứ 3 và thứ 4 của mARN này:

.....XAUG*AAGAAUXUUGX....

Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.

e. Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến nào trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên prôtêin được dịch mã (thay thế nuclêôtit hay thêm nuclêôtit)? Giải thích.

Câu 6 (chương 1): Trang 65 - sgk Sinh học 12

Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 10. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài này? 

Câu 7 (chương 1): Trang 65 - sgk Sinh học 12

Giả sử rằng ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba nhiễm về NST số 2 (sự bất cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình). Giả sử sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên.

Có bao nhiêu loại cây con có thể đtrợc sinh ra và mỗi loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi cây ba nhiễm trên được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội binh thường.

Câu 8 (chương 1): Trang 66 - sgk Sinh học 12

Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật 2n = 24.

a.  Có bao nhiêu NST được dự đoán ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội?

b. Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn?

c.  Nếu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.

Câu 9 (chương 1): Trang 66 - sgk Sinh học 12

Những phân tích di truyền tế bào học cho biết rằng, có 2 loài chuối khác nhau: chuối rừng lưỡng bội và chuối nhà trồng tam bội. Ở những loài này, gen A xác định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a xác định thân thấp. Khi gây đột biến nhân tạo, người ta thu được một số dạng tứ bội và các dạng này chỉ tạo các giao tử lưỡng bội có khả năng sống.

a. Xác định kết quả phân li về kiểu gen và kiểu hình ờ các phép lai sau:

 Aaaa x  Aaaa

 AAaa x   AAaa

b. Hãy cho biết một sổ đặc điểm quan trọng khác nhau ở chuối rừng và chuối nhà.

c. Thử giải thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện chuối nhà.

Câu 1 (chương 2): Trang 66 - sgk Sinh học 12

Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng, ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.

Câu 2 (chương 2): Trang 66 - sgk Sinh học 12

Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây:

AaBbCcDdEe  x  aaBbccDdee

Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết:

a. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về 5 tính trạng là bao nhiêu?

b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiéu?

c. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu?

Câu 3 (chương 2): Trang 66 - sgk Sinh học 12

Bệnh mù màu đỏ và xanh lục ở người là do một gen lãn liên kết với NST X. Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy mội người chồng bị mù màu.

a. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

b. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

Câu 4 (chương 2): Trang 67 - sgk Sinh học 12

Người ta lai một con ruồi cái mắt nâu và cánh ngắn, lấy từ dòng ruồi thuần chủng với một con ruồi đực thuần chủng có mắt đỏ, cánh dài. Đời F1 có các kiểu hình như sau: toàn bộ ruồi cái có mắt đỏ, cánh dài còn toàn bộ ruồi đực có mắt đỏ nhưng cánh ngắn.

Cho các con ruồi đực và cái F1 giao phối naẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình cả ở hai giới như sau:

  • 3/8 mắt đỏ, cánh dài.
  • 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn.
  • 1/8 mắt nâu, cánh dài.
  • 1/8 mắt nâu, cánh ngắn.

Từ kết quả lai nói trên hãy xác định kiểu gen của ruồi bố, mẹ. F1 và các con ruồi F2.

Biết rằng mỗi tính trạng được quy định bởi một gen.

Câu 5 (chương 2): Trang 67 - sgk Sinh học 12

Nếu có hai dòng ruồi giấm thuần chúng, một dòng có kiểu hình mát nủu và một dòng có kiểu hình mắt đỏ son. Làm thế nào có thể biết được lôcut gen quy định tính trạng màu mắt này là nẳm trên NST thường, NST giới tính X hay trong ti thể?

Câu 6 (chương 2): Trang 67 - sgk Sinh học 12

Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu đò. Từ kết quả lai này ta có thể rút ra kết luận gì?

A. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau.

B. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp.

C. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau.

D. Chúng ta chưa thể rút ra được kết luận gì.

Câu 7 (chương 2): Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn sang cho con là:

A. tính trạng             

B. kiểu hình        

C. kiểu gen                 

D. alen