Giải bài 12: Thông tin giữa các tế bào - Sách sinh học 10 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
Hoạt động mở đầu:
1. Trong cơ thể người và động vật, những hệ cơ quan nào đóng vai trò phối hợp hoạt động của tất cả các hệ cơ quan?
2. Quan sát hình 12.1 và cho biết: Con mèo phát hiện ra con chuột nhờ cơ quan nào? Thông tin về con chuột được truyền qua các cơ quan nào trong cơ thể mèo?
Trả lời:
1. Trong cơ thể người và động vật, hệ thần kinh đóng vai trò phối hợp hoạt động của tất cả các hệ cơ quan.
2. Con mèo phát hiện ra con chuột thông qua thị giác. Thông tin về con chuột được truyền qua hệ thần kinh đến hệ cơ, khiến mèo có thể di chuyển để rình bắt chuột.
I. KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN GIỮA CÁC TẾ BÀO
Câu hỏi 1. Sự trao đổi thông tin qua điện thoại có thể diễn ra dưới những hình thức nào? Trong quá trình đó, thông tin được truyền như thế nào?
Trả lời:
Sự trao đổi thông tin qua điện thoại có thể diễn ra dưới hình thức nhắn tin, gọi thoại, video call,... Trong quá trình đó, thông tin được truyền từ người nói đến người nghe nhờ mạng điện thoại hoặc mạng internet.
Câu hỏi 2. Điều gì sẽ xảy ra nếu các tế bào trong cơ thể chúng ta hoạt động độc lập và không có sự trao đổi thông tin với nhau?
Trả lời:
Nếu các tế bào trong cơ thể chúng ta hoạt động độc lập và không có sự trao đổi thông tin với nhau thì mỗi bộ phận sẽ chỉ thực hiện chức năng riêng biệt của chúng, không có sự phối hợp, từ đó, không đảm bảo tính thống nhất trong cơ thể.
Câu hỏi 3. Ý nghĩa sinh học của thông tin giữa các tế bào là gì?
Trả lời:
Ý nghĩa sinh học của thông tin giữa các tế bào:
- Đối với sinh vật đơn bào: đảm bảo sự tồn tại và sinh trưởng, phát triển, sinh sản.
- Đối với sinh vật đa bào: tạo cơ chế điều chỉnh, phối hợp hoạt động đảm bảo tính thống nhất trong cơ thể
Câu hỏi 4. Quan sát hình 12.3, hãy:
a) So sánh hai kiếu thông tin giữa các tế bào: truyển tin cận tiết và truyền tin nội tiết.
b) Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào cần có sự tham gia của những yếu tố nào?
Trả lời:
a) So sánh hai kiếu thông tin giữa các tế bào: truyển tin cận tiết và truyền tin nội tiết:
| Truyền tin cận tiết | Truyền tin nội tiết |
Giống nhau | Đều là các hình thức truyền thông tin từ tế bào | |
Khác nhau | phân tử tín hiệu được truyền trực tiếp từ tế bào tiết tới thế bào đích.
| Phân tử tín hiệu được truyền từ tế bào tiết tới tế bào đích thông qua mạch máu. |
b) Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào cần có sự tham gia của các yếu tố: tế bào tiết, phân tử tín hiệu, mạch máu, thụ thể, thế bào đích.
Vận dụng 1. Hormone từ tế bào tuyến giáp được vận chuyển trong máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao đổi chất ở các tế bào cơ. Xác định và vẽ sơ đồ mô tả các yếu tố tham gia trong quá trình truyền thông tin đó. Cho biết quá trình truyền thông tin trên thuộc kiểu truyền tin nội tiết hay cận tiết.
Trả lời:
- Các yếu tố tham gia quá trình: Hormone tế bào tuyến giáp ---> mạch máu ----> các tế bào cơ.
- Quá trình truyền thông tin trên thuộc kiểu truyền tin nội tiết.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
II. QUÁ TRÌNH TRUYỀN THÔNG TIN GIỮA CÁC TẾ BÀO
Câu hỏi 5. Quan sát hình 12.4 và nêu các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào.
1. Tiếp nhận
Câu hỏi 6. Quan sát hình 12.4 và cho biết bằng cách nào tế bào đích tiếp nhận tín hiệu.
Câu hỏi 7. Quan sát hình 12.5, cho biết tế bào đích nào tiếp nhận được hormone A, hormone B. Vì sao?
2. Truyền tin nội bào
Câu hỏi 8. Quan sát hình 12.4 và mô tả quá trình truyền tin nội bào đối với thụ thể màng. Điều gì sẽ xảy ra nếu một loại phân tử trong chuỗi truyền tin nội bào không được hoạt hóa?
Câu hỏi 9. Tại sao nói quá trình truyền thông tin từ phân tử tín hiệu là quá trình khuếch đại thông tin?
3. Đáp ứng
Câu hỏi 10. Dựa vào sơ đồ quá trình truyền thông tin qua thụ thể bên trong tế bào (hình 12.6), chi biết đáp ứng của tế bào trong trường hợp này là gì?
Vận dụng 2. Insulin là hormone nội tiết từ tuyến tuy tác động đến các tế bào như gan, cơ, mỡ khi nồng độ glucose trong máu tăng lên do tiêu hoá thức ăn. Một quá trình truyền thông tin từ insulin ở tế bào được thể hiện ở hình 12.7. Insulin kích thích sự huy động các protein vận chuyển glucose ở trên màng sinh chất, từ đó làm tăng sự vận chuyển glucose từ máu vào trong tế bào và giảm lượng glucose trong máu.
Bệnh tiểu đường type 2 do thiếu insulin và kháng insulin (các phân tử truyền tin nội bào bị tác động) dẫn đến triệu chứng điển hình là tăng lượng glucose trong máu và trong nước tiểu.
Dựa vào các thông tin ở trên và hình 12.7, hãy:
- Nêu vai trò của insulin trong điều hoà lượng đường trong máu.
- Nêu các giai đoạn của quá trình truyền thông tin từ tín hiệu insulin.
- Nêu những thay đổi trong quá trình truyền thông tin từ insulin dẫn đến triệu chứng của bệnh tiểu đường type 2.