Giải bài 12 Ngành thủy sản ở Việt Nam - sách chân trời sáng tạo công nghệ 7. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

1. Vai trò của ngành thủy sản trong nền kinh tế Việt Nam

Câu hỏi 1. Em hãy nêu vai trò của ngành thủy sản được minh họa trong hình 12.1

Hướng dẫn giải :

Hình 12.1a: Cung cấp thực phẩm cho con người

Hình 12.1b: Cung cấp nguyên liệu cho ngành chăn nuôi và các ngành công nghiệp khác.

Hình 12.1c: Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến thực phẩm.

Hình 12.d: Xuất khẩu thủy sản

Hình 12.1e: Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.

Hình 12.1f: Góp phần bảo vệ môi trường và đảm bảo chủ quyền quốc gia.

Câu hỏi 2. Vì sao nuôi thủy sản ven biển, hải đảo lại góp phần đảm bảo chủ quyền và an ninh quốc gia?

Hướng dẫn giải :

Vùng biển nước ta có hàng nghìn hòn đảo và quần đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần dâor lớn là Hoàng Sa và Trường Sa, đồng thời là ngư trường lớn, ven các đảo có nhiều bãi tôm cá-> Đánh bắt xa bờ phát triển khẳng đình chủ quyền lãnh thổ nước ta trên vùng biển ngoài khơi xa, bảo vệ biên giới trên biển. Như vậy thủy sản là ngành kinh tế quan trọng có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước

2. Một số thủy sản có giá trị kinh tế cao ở Việt Nam

2.1. Nguồn lợi thủy sản của Việt Nam

Câu hỏi 3. Nước ta có những lợi thế gì để phát triển ngành nuôi thủy sản?

Hướng dẫn giải :

Nước ta có những lợi thế để phát triển ngành nuôi thủy sản:

  • Thuỷ sản nước mặn: Việt Nam có đường bờ biển dài hơn 3 260 km với 28/63 tỉnh thành phố giáp biển, vùng đặc quyền kinh tế biển rộng hơn 1 triệu km Biển nước ta có nhiều vịnh, hải đảo nên thuận lợi cho việc nuôi nhiều loại thuỷ sản có giá trị như cá biển, tôm hùm, đồi môi, ngọc trai,..
  • Thuỷ sản nước lợ: Thuỷ vực nước lợ ven biển, vùng triểu, rừng ngập mặn thuận lợi cho việc nuôi cả lồng bẻ, tôm sú, tôm thẻ chân trắng, sò, cua, nghêu, ốc,...
  • Thuỷ sản nước ngọt: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch, hồ chứa, ao đầm,... là vùng nuôi thuỷ sản nước ngọt quan trọng của nước ta. Một số loại thuỷ sản nước ngọt được nuôi ở Việt Nam như: cá tra, cá basa, cá chép, cá mè, cá lăng, cá trắm, cá trôi, cả rô phi, tôm càng xanh, cả bống tượng....

B. Bài tập và hướng dẫn giải

2.2. Một số thủy sản có giá trị cao ở Việt Nam

a. Tôm

Câu hỏi 4. Kể tên và cho biết môi trường sống của các loại thủy sản trong Hình 12.2

Câu hỏi 5. Tại sao tôm có giá trị kinh tế cao?

c. Cá biển

Câu hỏi 6. Kể tên những loại thủy sản khác được nuôi để xuất khẩu mà em biết.

Luyện tập

Câu hỏi 1. Nuôi thủy sản có vai trò gì đối với nền kinh tế và đời sống xã hội?

 

Câu hỏi 2. Trong những năm vừa qua, nghề nuôi tôm ở đồng bằng Nam Bộ khá phát triển. Thầy nuôi tôm có lợi, nhiều gia đình đã phá rừng ngập mặn ven biển để làm nuôi tôm. Theo em, cách làm như vậy đúng hay sai? Vì sao?

Vận dụng 

Câu hỏi 1. Ở địa phương em hiện đang nuôi loại thủy sản nào và nuôi theo hình thức nào?

Câu hỏi 2. Em hãy tìm hiểu để mô tả lại cách nuôi trai lấy ngọc. Ngọc trai có giá trị như thế nào?