Giải bài 10C: Ôn tập 1 - Sách VNEN tiếng Việt lớp 4 trang 101. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học..
B. Bài tập và hướng dẫn giải
A. Hoạt động thực hành
1. Thi đọc thuộc lòng (theo phiếu)
2. Viết lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể từ bài 1A đến bài 3C vào bảng theo mẫu sau:
Tên bài | Tác giả | Nội dung chính | Nhân vật |
.... | .... | .... | .... |
3. Lập bảng tổng kết cách viết tên riêng theo mẫu sau:
Các loại tên riêng | Cách viết | Ví dụ |
1. Tên người, tên địa lí Việt Nam | .............. | ........... |
2. Tên người, tên địa lí nước ngoài | .............. | ........... |
4. Lập bảng tổng kết về hai dấu câu mới học theo mẫu sau:
Dấu câu | Tác dụng |
a. Dấu hai chấm | ............ |
b. Dấu ngoặc kép | ............ |
6. Viết các từ ngữ đã học theo chủ điểm:
Nhân hậu - Đoàn kết | Trung thực - Tự trọng | Ước mơ |
M. Nhân hậu | M. Trung thực | M. Ước mơ |
........ | ........... | ........... |
7. a. Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ ứng với mỗi chủ điểm nêu ở hoạt động 7.
M: Nhân hậu - Đoàn kết: Lá lành đùm lá rách
Trung thực - Tự trọng: Thẳng như ruột ngựa
Ước mơ: Cầu được ước thấy
b. Đặt câu với một thành ngữ hoặc tục ngừ em vừa tìm được và viết vào vở.
M: Với tinh thần “Lá lành đùm lá rách”, lớp chúng em đã quyên góp sách vở giúp các bạn vùng lũ lụt.
Hoạt động ứng dụng
1. Cùng người thân tìm đọc các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng nhân ái
2. Chơi trò chơi: Tìm 10 từ có tiếng nhân với nghĩa là "người" hoặc "lòng thường người"