Giải bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân - Sách giáo dục quốc phòng và an ninh 10 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..

KHỞI ĐỘNG

Bạn Kiên có bố công tác ở Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, mẹ là cán bộ chuyên trách chống buôn lậu ở cửa khẩu hải quan và anh trai là tự vệ ở cơ quan nhà nước. Bạn Hà có bố là vệ sĩ, mẹ công tác ở công an tỉnh và chị gái là công nhân quốc phòng. Theo em, thành viên nào trong gia đình bạn Kiên, bạn Hà thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam? Công an nhân dân Việt Nam? Dân quân tự về?

Câu trả lời:

  • Bạn Kiên có bố công tác ở Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, mẹ là cán bộ chuyên trách chống buôn lậu ở cửa khẩu hải quan và anh trai là tự vệ ở cơ quan nhà nước. Như vậy: 
    • Bộ bạn Kiên thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
    • Anh trai bạn Kiên thuộc Dân quân tự vệ.
  • Bạn Hà có bố là vệ sĩ, mẹ công tác ở công an tỉnh và chị gái là công nhân quốc phòng. Như vậy:
    • Mẹ bạn Hà thuộc Công an nhân dân dân. 

I. LỊCH SỬ, BẢN CHẤT, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

1. Lịch sử hình thành, phát triển

Khám phá 1:

1. Theo em, mỗi hình ảnh trong Hình 1.1 gắn với sự kiện và mốc thời gian nào trong lịch sử quân đội nhân dân Việt Nam? Em hãy nêu một số sự kiện khác tương tự.

2. Quân đội nhân dân Việt Nam được hình thành, phát triển qua những giai đoạn nào? Em hãy nêu hoạt động chính của mỗi giai đoạn. 

Giải bài 1 Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân

Câu trả lời:

1:
  • Theo em, sự kiện và mốc thời gian trong lịch sử quân đội nhân dân Việt Nam gắn trong mỗi Hình 1.1:
    • Hình a: Ngày 22-12-1944, tại khu rừng Trần Hưng Đạo (nay thuộc xã Tam Kim, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng),Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân đã chính thức làm lễ thành lập theo chỉ thị của lãnh tụ Hồ Chí Minh. Đây là đội quân chủ lực đầu tiên của lực lượng vũ trang cách mạng và là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay.
    • Hình b: Quân đội nhân dân Việt Nam phất cờ chiến thắng trên nóc trung tâm phòng ngự của Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
    • Hình c: Ngày 30/4/1975, ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • Một số sự kiện khác tương tự:
    • Đầu tháng 9/1858, thực dân Pháp nổ súng tiến công Đà Nẵng, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Đây là lần đầu tiên trong lịch sử, dân tộc ta phải đương đầu với họa xâm lăng từ một nước phương Tây, hoàn toàn chiếm ưu thế về tiềm lực kinh tế, quân sự, nhất là về vũ khí, công nghệ quân sự. 
    • Giữa tháng 11/1972, trước thái độ lật lọng của phía Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên bàn đàm phán tại Hội nghị Paris, Bộ Chính trị họp bàn, khẳng định quyết tâm đánh bại mọi hành động leo thang chiến tranh của Mỹ trong bất kỳ tình huống nào, tiếp tục đưa sự nghiệp kháng chiến của nhân dân ta giành thắng lợi to lớn hơn nữa. 

2: Các giai đoạn hình thành, phát triển của Quân đội nhân dân Việt Nam:

  • Giai đoạn hình thành (1930-1945): 
    • Ngay từ buổi đầu cách mạng, Đảng đã chủ trương thành lập các đội tự vệ. Đây là những đội vũ trang đầu tiên của Việt Nam do Đảng lãnh đạo.
    • Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập. T4/1945, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân hợp nhất với lực lượng Cứu quốc quân và đổi tên thành Việt Nam giải phóng quân. 
  • Trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954): 
    • Sau Cách mạng tháng Tám, Việt Nam giải phóng quân đổi tên thành Vệ quốc đoàn. 
    • Từ năm 1950, Quân đội Quốc gia Việt Nam đổi tên thành Quân đội nhân dân Việt Nam và được gọi cho đến ngày nay. 
    • Quân đội nhân dân Việt Nam đã cùng toàn dân đánh bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của quân đội Pháp, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ.
  • Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975): Quân đội lớn mạnh không ngừng, chiến đấu anh dũng, đánh bại các loại hình chiến tranh, kết thúc bằng chiến dịch Hồ Chí Minh. 
  • Giai đoạn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa: Quân đội nhân dân tiếp tục cùng toàn Đảng, toàn dân đấu tranh bảo vệ Tổ quốc, chống chiến tranh xâm lược biên giới Tây Nam, chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc, đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo, làm nòng cốt xây dựng quốc phòng toàn dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. 

2. Bản chất và truyền thống

Khám phá 2: Theo em, bản chất và truyền thống của quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Câu trả lời:

Theo em, bản chất và truyền thống của quân đội nhân dân Việt Nam:

  • Bản chất: là quân đội cách mạng, mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam. 
  • Truyền thống: Quá trình xây dựng, chiến đấu và trưởng thành, quân đội nhân dân đã viết nên truyền thống vẻ vang 
    • Trung thành vô hạn với Tổ quốc Việt Nam XHCN, với Đảng, Nhà nước và nhân dân.
    • Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng.
    • Gắn bó máu thịt với nhân dân, quân dân với một ý chí. 
    • Đoàn kết nội bộ, cán bộ, chiến sĩ bình đẳng về nghĩa vụ, quyền lợi, thương yêu giúp đỡ nhau, trên dưới đồng lòng, thống nhất ý chí và hành động.
    • Kỉ luật, tự giác, nghiêm minh, cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư. 
    • Lối sống trong sạch, lành mạch, có văn hóa, trung thực, khiêm tốn, giản dị, lạc quan. 
    • Luôn luôn nêu tinh thần ham học, cầu tiến bộ, nhạy cảm, tinh tế trong cuộc sống. 
    • Đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung, chí nghĩa, nghĩa tình. 

3. Nét cơ bản của nghệ thuật quân sự

Khám phá 3: Em hãy nêu những nét cơ bản của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ. 

Câu trả lời:

Những nét cơ bản của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ:

  • Kết hợp sáng tạo nhiều cách đánh, nhiều hình thức đấu tranh của nhiều lực lượng tạo sức mạnh tổng hợp. 
  • Kết hợp chiến đấu tại chỗ với cơ động, thực hiện đánh tiêu hao rộng khắp, đánh tiêu diệt có trọng điểm, đánh bằng mưu, kế, thế, thời, hạn chế vào chỗ mạnh, khoét sâu vào chỗ yếu của địch. 

B. Bài tập và hướng dẫn giải

II. LỊCH SỬ, BẢN CHẤT, TRUYỀN THỐNG CỦA CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM

1. Lịch sử hình thành, phát triển

Khám phá 4:

1. Trước khi công an nhân dân ra đời, các tổ chức nào dưới đây được thành lập?

a) Đội danh dự trừ gian.

b) Đội Trinh sát.

c) Ban Công tác đội.

d) Đội Tự vệ công nông. 

e) Đội Tự vệ đỏ. 

g) Đội Tự vệ cứu quốc.

h) Đội Hộ lương diệt ác. 

i) Nha công an. 

2. Em hãy nêu tên gọi và hoạt động chính của Công an nhân dân Việt Nam từ khi ra đời đến nay. 

2. Bản chất và truyền thống

Khám phá 5: Theo em, Công an nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào? Truyền thống của Công an nhân dân là gì?

III. LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA DÂN QUÂN TỰ VỆ

1. Lịch sử hình thành, phát triển

Khám phá 6:

1. Theo em, ngày truyền thống của lực lượng dân quân tự vệ là ngày nào?

a) Ngày 19 tháng 12 hàng năm. 

b) Ngày 28 tháng 3 hàng năm. 

c) Ngày 22 tháng 12 hàng năm. 

2. Em hãy nêu tên gọi và các hoạt động chính của Dân quân tự vệ qua các giai đoạn. 

2. Truyền thống

Khám phá 7: Quá trình xây dựng, chiến đấu và trưởng thành, lực lượng Dân quân tự vệ luôn thực hiện lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh "Dân quân tự vệ và du kích là lực lượng của toàn dân tộc, là một lực lượng vô địch, là một bức tường sắt của Tổ quốc. Vô luận địch nhân hung bạo thế nào, hễ đụng vào lực lượng đó, bức tường đó thì địch nào cũng phải tan rã". Theo em, truyền thống của dân quân tự về là gì?

LUYỆN TẬP

1. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những lực lượng nào? Lực lượng nào ra đời sớm nhất?

2. Em hãy nêu những đặc điểm chung về truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam, Công an nhân dân Việt Nam, Dân quân tự vệ.

VẬN DỤNG

Qua tìm hiểu từ các phương tiện đại chúng và người thân, em hãy xây dựng báo cáo bằng hình ảnh và thuyết trình trước lớp một trong hai chủ đề sau:

  • Những nét chính về lịch sử hình thành, phát triển của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam. 
  • Những nét chính về truyền thống anh hùng của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.