Đây là phần khởi động của unit 8 với chủ đề: The World of Work (thế giới công việc), giúp bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề đồng thời cung cấp một số từ vựng lên quan cùng cách phát âm và ngữ pháp. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa. .
Getting started – Unit 8: The world of Work
1. Mai and Nam are talking about their preparations for the world of work. Listen and read. (Mai và Nam đang nói về sự chuẩn bị của họ cho thế giới của công việc. Nghe và đọc.)
- Nam: Xin chào, Mai!
- Mai: Xin chào, Nam. Làm thế nào là những thứ?
- Nam: Rất cảm ơn. Tôi tìm thấy một quảng cáo việc làm cho vị trí của một bồi bàn trong một nhà hàng. Tôi đang viết hồ sơ của tôi để xin việc.
- Mai: Tôi có thể nhìn thấy nó?
- Nam: Bạn đã yêu cầu xem quảng cáo việc làm? Được rồi, đây là.
- Mai: Oh, bạn đang xin việc này? Nhưng bạn vẫn đi học, Nam.
- Nam: Vâng, đó chỉ là công việc bán thời gian, và tôi chỉ làm việc vào cuối tuần. Bố tôi khuyên tôi nên có một số kinh nghiệm làm việc.
- Mai: Vâng, mẹ tôi nghĩ rằng làm việc trong khi vẫn ở trường là một sự lãng phí thời gian.
- Nam: Thật sao?
- Mai: Cô ấy bảo tôi tập trung vào việc học của mình. Cô ấy khuyên tôi và anh tôi không nên tìm việc cho đến khi chúng tôi học xong đại học. Cô ấy cũng đã đề nghị làm tất cả những việc nhà cho chúng tôi để chúng tôi có thêm thời gian để học tập.
- Nam: Tôi nghĩ mẹ của bạn có lý do riêng. Tôi đoán cô ấy muốn bạn và anh trai của bạn được chuẩn bị tốt cho công việc trong tương lai của bạn.
- Mai: Tôi cũng vậy. Ngày càng trở nên khó khăn hơn để có được một công việc tốt.
- Nam: Có, chủ nhân thường tìm kiếm bằng cấp và kinh nghiệm liên quan. Họ cũng muốn người xin việc để có thể chứng minh được kỹ năng và phẩm chất của họ.
- Mai: Nghe có vẻ rất thách thức. Làm thế nào chúng ta có thể làm điều đó?
- Nam: Trước khi chúng tôi xin việc, chúng tôi cần chuẩn bị một CV và một lá thư giới thiệu cẩn thận. Họ nên bao gồm thông tin về các bằng cấp có liên quan, kinh nghiệm và kỹ năng.
- Mai: Vâng, nhưng các nhà tuyển dụng có thời gian để mỗi ứng dụng một cách cẩn thận? Rất nhiều người đang tìm kiếm việc làm.
- Nam: Bạn nói đúng. Thông thường có rất nhiều người tìm kiếm xin một vị trí. Chỉ có một người trong số họ được chọn vào cuộc phỏng vấn.
- Mai: Cuộc phỏng vấn việc làm cũng rất quan trọng, ứng cử viên tốt nhất được tuyển dụng. Có gì đó thậm chí có hai hoặc ba vòng phỏng vấn!
- Nam: Vâng, sau đó nhân viên mới phải trải qua giai đoạn thử việc ban đầu khi chủ nhân đánh giá hiệu suất của họ cung cấp một số khóa đào tạo. Nếu tất cả mọi thứ đi họ sẽ được xác nhận là thường xuyên nhân viên.
- Mai: Có vẻ như công việc khó khăn khi kiếm được công việc, tôi nghĩ mình nên bắt đầu học cách lấy CV và thực hành kỹ năng phỏng vấn của mình.
2. Read the conversation again. Answer the questions about it. (Đọc cuộc trò chuyện một lần nữa. Trả lời các câu hỏi về nó.)
Giải:
- What is Nam doing? (Nam đang làm gì vậy?)
=> He is writing a CV to apply for a part-time job. (Anh ấy đang viết CV để ứng tuyển cho một công việc làm thêm giờ.) - Does Nam’s father want him to work while at school? Why? Why not? (Bố của Nam có muốn Nam làm việc khi còn ở trường không? Tại sao? Tại sao không?)
=> Yes, he does. He wants his son to get some work experience. (Có. Ông ấy muốn con trai mình có một vài kinh nghiệm làm việc.) - Does Mai’s mother want her to work while at school? Why? Why not? (Mẹ của Mai có muốn cô ấy làm việc khi còn đi học không? Tại sao? Tại sao không?)
=> No, she doesn't. She wants her to focus on her studies. (Không, bà ấy muốn cô ấy tập trung vào việc học.) - What information do job seekers need to include in their CVs and covering letters? (Thông tin nào mà người tìm việc cần có trong CV và thư giới thiệu?)
=> They need to include information about their relevant qualifications, experience, and skills. (Chúng cần có thông tin về các phẩm chất thích hợp, kinh nghiệm và các kĩ năng.) - Why is the probation period important? (Tại sao khoảng thời gian thử việc là quan trọng?)
=> Because it is a period when the employer can assess the employee's performance and provide them with some training. (Vì nó là khoảng thời gian khi người chủ có thể đánh giá biểu hiện của một người làm việc và đưa cho họ những tập huấn.) - Do you think you are ready for work? Why? Why not? (Bạn có nghĩ bạn đã sẵn sàng cho công việc? Tại sao? Tại sao không?)
=> I think I am not ready for work because grade 12 is the most important time of one’s life, and we need to focus on our study to enter our dream university and prepare for future career. (Tôi nghĩ tôi chưa sẵn sàng để đi làm vì lớp 12 là thời điểm quan trọng trong cuộc đời của mỗi người và chúng ta cần tập trung vào việc học để vào được trường đại học mơ ước của mình và chuẩn bị cho sự nghiệp tương lai.)
3. Complete the text with the correct form of the words from the box. (Hoàn thành văn bản với hình thức đúng của từ trong hộp.)
Giải:
- job seeker
- job advertisements
- CV
- covering letter
- job interview
Dịch:
Một người tìm việc là một người cố gắng tìm được một công việc. Anh ấy hoặc cô ấy thường tìm kiếm các tờ rơi tuyển dụng và các thông báo ở báo về các cơ hội nghề ghiệp. Nếu người tìm việc cảm thấy hứng thú với công việc và nghĩ rằng mình đủ tiêu chuẩn cho nó, anh ta sẽ phải chuẩn bị học bạ và thông tin các công việc từng làm, được gọi là CV hay sơ yếu lí lịch. Anh ta cũng cần gửi một bức thư để cung cấp thêm thông tin được gọi là thư giới thiệu. Nếu đơn của anh ấy đủ ấn tượng, anh ta có thể được gọi phỏng vấn, một cuộc gặp gỡ mà người phỏng vấn sẽ jpir người tìm việc các câu hỏi đẻ xem anh ta có phải người phù hợp với công việc không.
4. Complete the sentences using the reporting verbs from the conversation. (Hoàn thành câu sử dụng các động từ báo cáo từ cuộc trò chuyện.)
Giải:
- Mai asked to see the job advertisement. (Mai yêu cầu được nhìn thấy tờ quảng cáo tuyển dụng.)
- My father advised me to get some work experience. (Bố của tôi khuyên tôi nên lấy một vài kinh nghiệm làm việc.)
- She told me to focus on my studies. (Bà ấy khuyên tôi nên tập trung vào việc học.)
- She advised me and my brother not to look for jobs until we have finished university. (Bà ấy khuyên tôi và anh trai không nên tìm việc cho đến khi tốt nghiệp đại học.)
- She also offered to do all the housework for us so that we have more time to study. (Bà ấy cũng yêu cầu được làm mọi việc nhà để chúng tooic ó nhiều thời gian cho việc học hơn.)