Phần Language tập trung vào 3 phần chính đó là từ vựng (Vocabulary), ngữ âm (Pronunciation) và ngữ pháp (Grammar) theo chủ đề của unit 8: The World of Work (Thế giơi công việc). Bạn học sẽ ôn lại phần lời nói trực tiếp và lời nói gián tiếp, cũng như môt số lưu ý với động từ khuyết thiếu. .

Language – Unit 8: The world of Work

Vocabulary

1. The words in the left column are from the conversation in GETTING STARTED. Match them with the appropriate definitions in the right column. (Những từ trong cột bên trái là từ cuộc trò chuyện trong GETTING STARTED. Nối chúng với các định nghĩa thích hợp trong cột bên phải.)

Giải:

1. apply (v) – nộp đơn

d. make a formal application or request. (Làm một cái đơn hoặc yêu cầu trang trọng.)

2. recruit (v) – tuyển dụng

a. find new people to join a company or organization (Tìm người mới để tham gia vào công ty hoặc tổ chức.)

3. qualification (n) – trình độ

b. a certificate or a degree that you earn after completing a course or passing an exam. (Một chứng chỉ hoặc bằng cấp mà bạn đạt được sau khi hoàn thành một khóa học hoặc đỗ một kì thi)

4. relevant (adj) – hợp lý

e. correct or suitable for a particular purpose. (Đúng đắn hoặc phù hợp cho một mục đích nhất định.)

5. probation (n) – thời gian thử việc

c. a period of time during which your employer can see if you are suitable for the job. (Khoảng thời gian trong suốt đó người tuyển dụng có thể thấy là bạn có phù hợp với vị trí đó không?)

2. Complete the text with the correct form of the words in 1. (Hoàn thành văn bản với hình thức đúng của từ trong bài 1.)

Giải:

  1. apply
  2. relevant
  3. qualifications
  4. recruited
  5. probation

Dịch:

Ứng tuyển một công việc là một quá trình với nhiều giai đoạn. Thứ nhất, khi một công việc mới được quảng cáo, mọi người ứng tuyển bằng cách gửi CV và thư giới thiệu. Tất cả những CV này và các bức thư giới thiệu đó sẽ được kiểm tra, và chỉ những ứng viên thích hợp có kinh nghiệm và trình độ phù hợp mới được tuyển chọn và mời đến phỏng vấn việc làm. Nếu các ứng viên có thể làm tốt và gây ấn tượng với người phỏng vấn trong quá trình phỏng vấn, họ có thể được tuyển dụng. Tiếp theo, những thành viên mới thường trải qua giai đoạn thử việc có thể kéo dài từ vài tháng đến một năm, tùy thuộc vào chính sách của công ty hay tổ chức.

Pronounciation

1. Listen and repeat the sentences, paying attention to the stressed words. (Nghe và lặp lại các câu, chú ý đến những từ nhấn mạnh.)

Giải:

  1. I'll help you to write the CV if I can. (Tối sẽ giúp bạn viết CV nếu có thể.)
  2. We would send you the application if we could. (Chúng tôi sẽ gửi bạn đơn nếu có thể.)
  3. Her mother can't help her with the job application letter, but her sister can. (Mẹ cô ấy không thể giúp cô ấy với thư xin việc, nhưng chị cô ấy thì có thể.)
  4. He isn't interested in that job, but she is. (Anh ta không thấy hứng thú với công việc nhưng chị ấy thì có.)
  5. She has the right skills to do the job, and he does too. (Cô ấy có kĩ năng phù hợp với công việc và anh ấy cũng vậy.)
  6. A: You can't work under time pressure. (Bạn không thể làm việc dưới áp lực thời gian.)
    B: I can work undertime pressure. (Tôi có thể làm việc dưới áp lực thời gian.)
  7. I couldn't write a CV two years ago, but I can write one now. (tôi không thể viết được một cái CV vào 2 năm trước, nhưng tô I có thê viết bây giờ.)

Grammar

1. Rewrite the sentences in reported speech, using the appropriate verbs from the box in the correct tense. (Viết lại câu ở dạng gián tiếp, bằng cách sử dụng động từ thích hợp từ hộp vào đúng thì.)

Giải:

  1. Our teacher told us to study hard for the final exams. (Cô giáo bảo chúng tôi phải học chăm chỉ cho bài kiểm tra cuối kì.)
  2. The job applicant asked if the company provided computers for all employees. (Người nộp đơn xin việc hỏi xem công ty có thể cung cấp các máy tính cho tất cả các nhân viên.)
  3. The career adviser advised us to develop our communication and planning skills. (Người tư vấn nghề nghiệp khuyên chúng tôi nên phát triển kĩ năng lập kế hoạch và giao tiếp.)
  4. My mother offered to find information about short courses on organisational skills for me. (Mẹ tôi yêu cầu được tìm thông tin về các khóa học ngắn hạn hoặc các kĩ năng tổ chức cho tôi.)

2. Complete the sentences, reporting what was said. (Hoàn thiện các câu, tường thuật những điều được nói đến.)

Giải:

  1. The monitor invited me to see him play in a football match. (Lớp trưởng mời tôi xem anh ấy chơi trong trận đá bóng.)
  2. The applicant asked the head of the human resources department to tell him what skills he needed in order to get that job. (Ứng viên yêu cầu người đứng đầu ở ban nguồn nhân lực bảo anh ấy những kĩ năng cần thiết để được công việc.)
  3. My friend offered to find more information about the company that I was applying to. (Bạn tôi yêu cầu được tìm kiếm nhiều thông tin hơn về công ty và tôi định nộp đơn.)
  4. His father encouraged him to apply for the job. (Bố anh ấy động viên anh ấy nộp đơn cho công việc.)
  5. He complained to his friends about the terrible working conditions at that factory. (Anh ấy phàn nàn với bạn bè của mình về điều kiện làm việc tồi tệ ở nhà máy.)
  6. She refused to tell me what the director's salary was because that information was confidential. (Cô ấy từ chối kể cho tôi về lương của giám đốc vì thông tin đó là bí mật.)