Đây là phần khởi động của unit 4 với chủ đề: The Mass Media, giúp bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề đồng thời cung cấp một số từ vựng lên quan cùng cách phát âm và ngữ pháp. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa. .

Getting started – Unit 4: Mass media

1. Nam and Lan are talking about the use of mobile devices and the Internet. Listen and read.  (Nam và Lan đang nói về việc sử dụng các thiết bị di động và Internet. Nghe và đọc.)

Dịch:

  • Lan: Nam, chỉ cần nhìn xung quanh. Tất cả những người tôi thấy đều có điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng của họ.
  • Nam: Đúng vậy. Có lẽ họ đang trò chuyện, gửi tin nhắn hoặc tìm kiếm tin tức. Tôi không thấy nhiều người đọc báo in.
  • Lan: Cậu có nhớ Minh? Cậu ấy nói rằng bố cậu ấy đã giảm số lượng đăng ký các báo in và tạp chí .
  • Nam: Tôi không ngạc nhiên! Mọi người trong nhà của cậu ấy bây giờ có thể đọc tin tức trên các thiết bị kỹ thuật số của họ.
  • Lan: Ý cậu là ông nội của Minh có thể đọc báo trực tuyến không?
  • Nam: Đúng vậy. Ông đã bắt đầu sử dụng các máy tính trong thư viện địa phương để truy cập Internet đến khi bố của Minh mua cho ông một máy tính bảng cách đây 4 tháng.
  • Lan: Thật thú vị! Tuyệt vời khi thấy rằng ngày càng có nhiều người già bắt đầu sử dụng các công nghệ mới.
  • Nam: Đúng vậy, ông bà tôi và hầu hết bạn bè họ vẫn đọc báo in, nghe radio, xem TV hay DVD. Tôi nghĩ rằng họ cho rằng là một thách thức để tìm hiểu cách sử dụng Net.
  • Lan: Tôi đồng ý, nhưng họ luôn có thể tìm ai đó để hướng dẫn họ qua quá trình này. Tôi nghĩ rằng vấn đề là nhiều người lớn tuổi có thể không hiểu được lợi ích của thông tin trực tuyến.
  • Nam: Đúng vậy, nhưng một khi họ bắt đầu sử dụng Internet, họ cũng có thể kết nối với bạn bè và thành viên gia đình bất cứ lúc nào.
  • Lan: Đúng rồi. Những lợi ích là rất lớn! Tôi sẽ bị lạc khi không có các trang web mạng xã hội của tôi. Tôi không thể làm các dự án trường học của tôi mà không có Internet.
  • Nam: Cá nhân, tôi nghĩ rằng bạn đang nghiện các phương tiện truyền thông xã hội và dựa dẫm quá nhiều vào Internet. Bạn vẫn có thể sử dụng phương tiện truyền thông khác như báo in, tạp chí và sách hoặc đài phát thanh và truyền hình cho các mục đích khác nhau.

2. Answer the following questions.  (Trả lời những câu hỏi dưới đây)

Giải:

  1. What are the people around Nam and Lan doing? (Những người xung quanh Nam và lan đang làm gì?)
    => They are chatting, sending messages or searching for news. (Họ đang trò chuyện, gửi tin nhắn hoặc tìm kiếm tin tức.)
  2. Why did Minh’s father subscribe to fewer print newspapers and magazines? (Tại sao bố của Minh lại đăng ký ít báo in hơn?)
    => Because everyone in his house can read the news on digital devices (Bởi vì mọi người trong nhà anh ấy có thể đọc báo trên thiết bị kỹ thuật số.)
  3. How had Minh’s grandpa accessed the Internet before he was given a tablet PC? (Ông của Minh đã truy cập Internet trươc khi ông nhận được máy tính bảng như thế nào?)
    => He had used the computers in the local library to access the Internet. (Ông sử dụng máy tính trong thư viện địa phương để truy cập Internet)
  4. What is the reason that older people don’t want to use the Internet according to Lan? (Lý do mà người cao tuổi không muốn sử dụng Internet theo Lan là gì?)
    => She thinks that they may not understand the benefits of online information. (Cô ấy nghĩ rằng họ có thể không hiểu được lợi ích của thông tin trực tuyến.)
  5. What does Nam think of Lan’s use of social media and the Internet? (Nam nghĩ gì về việc Lan sử dụng phương tiện truyền thông xã hội và Internet?)
    => He thinks that she is addicted to social media and relies too much on the Internet. (Anh ấy nghĩ rằng cô ấy đang nghiện các phương tiện truyền thông xã hội và dựa dẫm quá nhiều vào Internet)
  6. How do you usually contact your friends and get information to your school projects? (Bạn thường liên lạc với bạn bè và nhận thông tin môn học ở trường của bạn như thế nào?)
    => We use facebook to contact each other and sometimes work online to get information and discuss our school projects. (Chúng tôi sử dụng facebook để liên lạc và đôi khi làm việc trực tuyến để lấy thông tin và bàn bạc các bài tập ở trường.)

3. Complete the table with the appropriate words and phrases in the box.  (Hoàn thành bảng với từ và cụm từ thích hợp trong hộp.)

Giải:

  • Digital devices: smartphones, tablet PCs, computers
  • The mass media: newspapers, magazines, radio, TV, DVDs, social media, the Internet
  • Online activities: chatting, sending messages, reading online newspapers, accessing the Internet, searching for news

Dịch:

  • Thiết bị công nghệ: điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính
  • Các phương tiện thông tin đại chúng: báo, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình, DVD, mạng xã hội truyền thông, Internet
  • Các hoạt động trực tuyến: trò chuyện, gửi tin nhắn, đọc báo trực tuyến, truy cập Internet, tìm kiếm tin tức

4. Match each verb with the correct preposition. Discuss their meanings with a partner.  (Nối mỗi động từ với giới từ đúng. Thảo luận về ý nghĩa của chúng với một người bạn.)

Giải:

  • search for (tìm kiếm)
  • connect with (kết nối với)

5. Read the following sentence. Underline the verbs. What tenses are they in?  (Đọc câu sau đây. Gạch dưới các động từ. Chúng đang ở thì nào?)

Giải:

He had already started (Thì quá khứ hooafn thành) using the computers in the local library to access the Internet when Minh's dad bought (thì quá khứ đơn) him a tablet PC four months ago.

Dịch:

Ông đã bắt đầu sử dụng máy tính trong thư viện địa phương để truy cập Internet khi cha của Minh mua cho ông một máy tính bảng cách đây bốn tháng