Phần Language giúp bạn học củng cố về từ vựng và ngữ pháp của unit 4 với chủ đề "The Mass Media" (Các phương tiện truyền thông). Phần ngữ pháp bạn học làm quen và thực hành với các "phrasal verb". Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa. .

Language – Unit 4: The Mass Media

Vocabulary 

1. Match the words/phrases in the box with the definitions. (Nối các từ / cụm từ trong khung với các định nghĩa.)

2. addicted (nghiện)

a. unable to stop doing something because you like it very much (không thể ngừng làm điều gì đó vì bạn thích nó rất nhiều.)

4. social networking (mạng xã hội)

b. the use of websites and applications to connect with people who share similar interests. (việc sử dụng trang web và ứng dụng để kết nối với những người có cùng sở thich)

1. the mass media (phương tiện thông tin đại chúng)

c. the main means of communication reaching people on large scale, such as television, radio, movies, newspapers, etc. (các phương tiện truyền thông chủ yếu đến với mọi người trên quy mô lớn, chẳng hạn như truyền hình, đài phát thanh, phim ảnh, báo chí ...)

6. instant messaging (nhắn tin ngay lập tức)

d. a type of real-time online chat (một loại chat trực tuyến mọi lúc.)

3, efficient (hiệu quả)

e. doing something well with no waste of time, money or energy. (làm tốt một cái gì đó mà không lãng phí thời gian, tiền bạc, hoặc năng lượng)

5. cyber bullying (bắt nạt qua mạng )

f. the use of electronic communication to hurt, threaten or embarrass someone. (việc sử dụng truyền thông điện tử để gây tổn thương, đe dọa hoặc gây rắc rối cho ai đó.)

2. Complete the sentences with the words/phrases in 1.  (Hoàn thành câu với các từ / cụm từ ở bài 1.)

Giải:

  1. Most people rely heavily on __the mass media__ as their main source of information. (Hầu hết mọi người phụ thuộc nhiều vào các phương tiện thông tin đại chúng thể nguồn thông tin chủ yếu của họ.)
  2. Millions of teenagers around the world are __addicted__ to computer and video games. (Hàng triệu thanh thiếu niên trên khắp thế giới bị nghiện máy tính và trò chơi điện tử.)
  3. Teenagers can become addicted to __social networking__ if they can’t control the time they spend online. (Thanh thiếu niên có thể trở nên nghiện mạng xã hội nếu họ không thể kiểm soát thời gian họ dành cho trực tuyến.)
  4. Online advertising is more __efficient__ than TV ads because of the huge number of Internet users. (Quảng cáo trực tuyến hiệu quả hơn quảng cáo truyền hình vì số lượng lớn người dùng Internet.)
  5. Young people like __instant messaging__ because of its speed, convenience and privacy. (Những người trẻ tuổi thích tin nhắn nhanh vì tốc độ, sự tiện lợi và sự riêng tư của họ.)
  6. Many Internet users delete their social accounts because of __cyber bullying__. (Nhiều người dùng Internet xóa tài khoản xã hội của họ vì đe doạ qua mạng.)

Pronunciation (Phát âm)

Revision: The pronunciation of the verb ending -ed  (Ôn tập: Sự phát âm của động từ kết thúc bằng -ed)

1. Listen and repeat. Pay attention to the ending -ed of the verbs. (Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến kết thúc -ed của động từ.)

2. Listen and repeat the sentences. Notice the verbs ending -ed.  (Nghe và lặp lại các câu. Chú ý các động từ kết thúc bằng -ed)

Dịch:

  1. Thư viện đã giảm số lượng báo in và tạp chí cái mà họ thường đăng kí.
  2. Biểu đồ này so sánh số lượng thông tin nhận được trong một khoảng thời gian mười năm.
  3. Bạn đã tải xuống các tệp có liên quan đến dự án phương tiện truyền thông của chúng ta, cái mà tôi đã gửi thư điện tử cho bạn từ hôm qua chưa?
  4. Giấy được phát minh ra trước máy in.
  5. Các thiết bị điện tử mới đã được phát triển phục vụ cho nhu cầu không ngừng thay đổi của người sử dụng.
  6. Mạng xã hội đã ảnh hưởng đến lối sống của giới trẻ.

Grammar (Ngữ pháp)

Prepositions after certain verbs (Giới từ sau động từ)

1. Match each verb with an appropriate prepoposition (Khớp mỗi động từ với một giới từ thích hợp)

Giải:

  1. search for (tìm kiếm)
  2. listen to (lắng nghe)
  3. think of (nghĩ về)
  4. carry out (tiến hành)
  5. carry on (tiếp tục)

2. Make sentences with the verbs in 1.  (Đặt câu với động từ trong 1.)

Giải:

  1. love listening to music.
  2. search for information on the Internet.
  3. I am thinking of John, my father.
  4. We have a project to carry out next month.
  5. Carry on your work until you achieve your goals.

The past perfect vs. the past simple (Thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn)

1. Put the verbs in brackets in the correct tenses. Make changes if necessary. (Đặt động từ trong ngoặc ở các thì đúng. Thực hiện thay đổi nếu cần thiết.)

Giải:

  1. had invented, completed
  2. appeared, helped
  3. had risen, started
  4. understood, had read
  5. Had (ever)... appeared, took part, had
  6. got, submitted, showed, had arrived
  7. had already finished, left, arrived

Dịch:

  1. Alexander Graham Bell đã phát minh ra điện thoại khi Thomas Edison hoàn thành mô hình thứ hai của máy quay đĩa vào năm 1887.
  2. Địa lý quốc gia, một trong những tạp chí có ảnh hưởng nhất, đã xuất hiện năm 1899, điều này đã giúp nâng cao nhận thức và hiểu biết của người đọc thông qua các bài luận hình ảnh có chất lượng cao.
  3. Tỉ lệ tử vong vì ung thư phổi đã tăng gấp 6 lần ở nam giới khi các phương tiện thông tin đại chúng bắt đầu bao phủ những nguy hại về sức khoẻ khi hút thuốc lá.
  4. Linda chỉ hiểu bộ phim sau khi cô ấy đọc hoàn thành cuốn sách.
  5. A. Bạn đã bao giờ xuất hiện trên TV trước khi bạn tham gia chương trình thực tế này chưa?
    B. Có, tôi đã từng.
  6. Tôi không thể tin rằng tôi đã nhận được vị trí của một người phát thanh truyền hình. Tôi đã nộp đơn của tôi vào 2 tháng trước, nhưng tôi không nghĩ tôi có cơ hội nhận được nó. Khi tôi tham gia buổi phỏng vấn, có ít nhất 15 người đã đến trước tôi.
  7. Tất cả những người phỏng vấn xin việc đã hoàn toàn kết thúc cuộc phỏng vấn của họ và đã rời đi khi tôi đến.

2. Complete the following sentences, using either the past simple or past perfect, and your own ideas.  (Hoàn thành các câu sau đây, sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành, và những ý tưởng của riêng bạn.)

Giải:

  1. Minh’s grandpa got a laptop after he had used the library's computer to get access to the Internet.
  2. Nam had already downloaded the information for his essay when his classmate Lucy rang his doorbell.
  3. When I logged into my social media account, my friends started sending me their greetings/ had already posted their greetings for my birthday.
  4. After the dtudents had carried out a survey on the use of the Internet and analysed the related data, they began drawing their charts.
  5. Lan has spent three days doing research on social media when the teacher changed the topic.
  6. Aftre Ninh had drawn the graph to compare the two social networking sites, he wrote a brief description of the data.

Dịch:

  1. Ông của Minh đã có một cái máy tính xách tay sau khi ông sử dụng máy tính của thư viện để truy cập Internet.
  2. Nam đã hoàn thành tải về thông tin cho bài luận của anh ấy khi bạn cùng lớp của anh ấy Lucy rung chuông cửa.
  3. Khi tôi đăng nhập vào tài khoản phương tiện truyền thông xã hội của tôi, bạn bè của tôi bắt đầu gửi cho tôi lời chúc của họ / đã gửi lời chúc của họ cho sinh nhật của tôi.
  4. Sau khi học sinh tiến hành một cuộc khảo sát về việc sử dụng Internet và phân tích dữ liệu liên quan, họ bắt đầu vè biểu đồ của họ.
  5. Lan đã dành 3 ngày để nghiên cứu về phương tiện truyền thông khi mà giáo viên đã thay đổi chủ đề.
  6. Sau khi Ninh đẫ vẽ đồ thị để so sánh hai trang mạng xã hội, anh ấy đã viết mô tả ngắn gọn về dữ