Đọc và tóm tắt những ý chính trong đoạn trích.
Từ ngữ xưng hô là những từ và ngữ (định danh) được dùng để tự xưng mình và gọi người khác trong các mối quan hệ giao tiếp.
- Từ ngữ xưng hô thể hiện tính chất và tình cảm trong mối quan hệ xã hội.
Hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt:
- Xưng hô bằng từ chuyên dụng.
- Xưng hô bằng chức danh.
- Xưng hô bằng tên riêng.
- Xưng hô bằng chức danh kết hợp với tên/ họ tên.
Các nhân tố chi phối đến việc lựa chọn từ ngữ xưng hô trong giao tiếp:
- Nhân vật giao tiếp: các nhân vật luôn đảm nhận vai giao tiếp khác nhau theo văn hóa “xưng khiêm, hô tôn”.
- Quan hệ liên cá nhân: được xác định theo hai trục:quan hệ quyền uy và quan hệ thân sơ.
Trước người có vị thế cao hơn: thường dùng từ ngữ xưng hô có sắc thái lịch sự, trịnh trọng
Với người có vị thế ngang bằng : thường dùng từ ngữ xưng hô với sắc thái thân mật, lịch sự hay suồng sã.