Đọc nội dung khung tên, bảng kê bản vẽ hình 15.2 và cho biết:.
Câu 1.
- Tên gọi của sản phẩm: Bản vẽ lắp bộ bánh xe.
- Tỉ lệ bản vẽ: 1:1
- Tên gọi, số lượng, vật liệu chế tạo các chi tiết.
Vị trí | Tên gọi | Số lượng | Vật liệu |
1 | Càng đỡ | 1 | Thép |
2 | Trục M8 | 1 | Thép |
3 | Vòng chặn | 2 | Cao su |
4 | Bạc | 1 | Đồng thanh |
5 | Bánh xe | 1 | Cao su |
6 | Vòng đệm 8 | 1 | Thép |
7 | Đai ốc M8 | 1 | Thép |
- Số vị trí (chú dẫn chi tiết) trên bản vẽ lắp để xác định vị trí của mỗi chi tiết trên bản vẽ và ghi số chi tiết theo trình tự tháo và lắp
Câu 2. Bản vẽ lắp hình 15.2 có các hình biểu diễn:
- Hình cắt đứng: chiều cao: 122mm gồm các bộ phận càng đỡ, trục M8; vòng đệm; bạc; bánh xe; vòng đệm 8; đai ốc M8.
- Hình chiếu bằng: chiều rộng 58mm; khoảng cách giữa hai lỗ vít hàng ngang: 26mm; khoảng cách giữa hai lỗ vít hàng dọc: 64mm;
- Hình chiếu cạnh có cắt cục bộ để thể hiện lỗ Ø9; đường kính bánh Ø100.
Câu 3.
- Các kích thước 4 x Ø9, 26, 64 dùng để xác định bán kính và khoảng cách giữa các lỗ vít
- Kích thước chung của sản phẩm dùng để xác định chiều, dài, chiều rộng, chiều cao vật thể.
- Trên bản vẽ lắp không ghi kích thước của tất cả các chi tiết vì: theo tiêu chuẩn ghi kích thước, mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ và được ghi trên hình chiếu nào thể hiện rõ nhất cấu tạo của phần tử được ghi miễn sao đủ để chế tạo, lắp ghép và kiểm tra vật thể.
Câu 4. Đường bao của từng chi tiết càng đỡ, trục M8, bánh xe trên bản vẽ được vẽ bằng nét liền đậm
(HS tự chỉ trên hình)
Câu 5. Công dụng của bộ bánh xe hình 15.2: Ghép nối các chi tiết lại với nhau.
Trình tự tháo của các chi tiết của bộ bánh xe hình 15.2: 7 - 6 - 1 - 2 - 3 - 5 - 4