Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Trong đoạn trích trên, những câu nào có từ ngữ phủ định? Chỉ ra những từ ngũ phủ định đó..

(1) Những câu có từ ngữ phủ định là:

- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn ( Từ phủ định: Không phải)

-  Đâu có! (Từ phủ định: đâu có)

(2) Ông thầy bói thứ hai dùng câu phủ định Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn để phản bác ý kiến, nhận định của ông thầy bói sờ vòi. Ông thầy bói thứ ba (ông thầy bói sờ tai) dùng câu phủ định -  Đâu có! để phủ định ý kiến, nhận định của cả hai ông thầy trước.

Cả hai câu đều phủ định ý kiến, nhận định của người khác. Đây là những câu phủ định bác bỏ.