Đặt tên cho mỗi nhóm từ sau: sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán....
a. Đặt tên cho mỗi nhóm từ
- Nghĩa các từ trong dòng thứ nhất ( sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán): chỉ tên các con vật.
- Nghĩa các từ trong dòng thứ hai (sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi): chỉ tên các loài cây.
- Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên thì những tiếng có nghĩa là:
- sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
- xóc: đòn xóc.
- xói: xói mòn
- xẻ: xẻ gỗ, xẻ núi
- xáo: xáo trộn
- xít: ngồi xít vào nhau
- xam: ăn nói xam xưa
- xán: xán lại gần
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
- xả: xả thân
- xi: xi đánh giầy
- xung: nổi xung, xung kích, xung trận
- xen: xen kẽ
- xâm: xâm hại, xâm phạm
- xắn: xắn tay, xinh xắn
- xấu: xấu xí
b. Tìm các từ láy theo khuôn vần:
an - at: man mát, ngan ngát, sàn sạt, chan chát
ang - ác: nhang nhác, bàng bạc, khang khác,
ôn - ốt: sồn sột, tôn tốt, mồn một, dôn dốt
ông - ôc: xồng xộc, tông tốc, công cốc.
un - út: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chùn chụt
ung - uc: sùng sục, nhung nhúc, trùng trục, khùng khục...