Đáp án phiếu bài tập tuần 20 đề B toán 4 tập hai.

Phần 1. Trắc nghiệm

1. Đáp án đúng là: B. $\frac{0}{68};\frac{0}{63}; \frac{63}{68};\frac{68}{63}$

2. 

$\frac{1989}{1998}$ > 1 (S)      $\frac{375}{375}$ = 1 (Đ)

$\frac{203}{230}$ < 1 (Đ)       $\frac{2009}{2007}$ > 1 (Đ)

$\frac{\overline{3a7}}{\overline{3a8}}$ = 1 (S)    $\frac{425}{452}$> 1 (S)

3. 

4. $\frac{x}{36} = \frac{3}{4}$

Đáp án đúng là: D. $x$ = 27

5. 

CâuĐúngSai
a. Cho a là số tự nhiên và a < $\frac{37}{39}$ thì a = 1  x
b. Cho a là số tự nhiên và a < $\frac{119}{120}$ thì a = 0 x 
c. Cho a là số tự nhiên và a < $\frac{2008}{409}$. Giá trị lớn nhất của a là 4 x 

Phần 2. Trình bày chi tiết các bài toán

1. a. Các phân số đó là: 

$\frac{71}{71}$; $\frac{71}{8}$; $\frac{71}{11}$; $\frac{8}{71}$; $\frac{8}{8}$; $\frac{8}{11}$; $\frac{11}{71}$; $\frac{11}{8}$; $\frac{11}{11}$; $\frac{0}{71}$; $\frac{0}{8}$; $\frac{0}{11}$

b. Trong các phân số trên, phân số nhỏ hơn 1 là: $\frac{8}{11}$; $\frac{11}{71}$; $\frac{0}{71}$; $\frac{0}{8}$; $\frac{0}{11}$; $\frac{8}{11}$

Các phân số lớn hơn 1 là:  $\frac{71}{8}$; $\frac{71}{11}$;  $\frac{11}{8}$

Các phân số bằng 1 là: $\frac{71}{71}$; $\frac{8}{8}$; $\frac{11}{11}$

2. 

a. $\frac{y}{7} = \frac{56}{49}$

    $\frac{y}{7} = \frac{56 : 7}{49 : 7}$

    $\frac{y}{7} = \frac{8}{7}$

    => $y = 8$

b. $\frac{15}{27} = \frac{5}{y}$

    $\frac{15 : 3}{27 : 3} = \frac{5}{y}$

    $\frac{5}{9}= \frac{5}{y}$

    => $y = 9$

3. Vì 3 = 0 + 3 = 2 + 1 nên các phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 3 là: $\frac{0}{3}$; $\frac{1}{3}$; $\frac{2}{3}$

$\frac{0}{3}$ đọc là không phần ba

$\frac{1}{2}$ đọc là một phần hai

$\frac{2}{1}$ đọc là hai phần một

4. a. Quy luật viết của dãy phân số đó là: Kể từ phân số thứ hai trở đi, mỗi phân số đều có tử số bằng mẫu số của phân số đứng liền trước và mẫu số bằng tử số của phân số đứng liền sau. 

b. Ba phân số tiếp theo của dãy phân số đó là: $\frac{10}{11}$; $\frac{11}{12}$; $\frac{12}{13}$.