Đáp án phiếu bài tập tuần 21 đề A toán 4 tập hai.
Phần 1. Trắc nghiệm
1. Trong các phân số: $\frac{3}{5};\frac{15}{27};\frac{9}{20};\frac{35}{55};\frac{17}{27};\frac{101}{909}$, các phân số tối giản là:
Đáp án đúng: D. $\frac{3}{5}$; $\frac{9}{20}$; $\frac{17}{27}$
2.
3. Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{7}{9}$ và $\frac{9}{11}$ được:
Đáp án đúng: B. $\frac{77}{99}$ và $\frac{81}{99}$
4.
A. $\frac{1}{5}=\frac{1\times 2}{5\times 2}=\frac{2}{10}$, giữ nguyên phân số $\frac{3}{10}$ và $\frac{4}{15}$ (S)
B. $\frac{1}{5}=\frac{1\times 3}{5\times 3}=\frac{3}{15}$ giữ nguyên phân số $\frac{3}{10}$ và $\frac{4}{15}$ (S)
C. $\frac{1}{5}=\frac{1\times 6}{5\times 6}=\frac{6}{30}$; $\frac{3}{10}=\frac{3\times 3}{10\times 3}=\frac{9}{30}$, giữ nguyên phân số $\frac{4}{15}$ (S)
D. $\frac{1}{5}=\frac{1\times 6}{5\times 6}=\frac{6}{30}$; $\frac{3}{10}=\frac{3\times 3}{10\times 3}=\frac{9}{30}$, $\frac{4}{15}=\frac{4\times 2}{15\times 2}=\frac{8}{30}$ (Đ)
Phần 2. Trình bày chi tiết các bài toán
1.
a. 35 : 5 và (35 x 4) : (5 x 4) 35 : 5 = 7 (35 x 4) : (5 x 4) = 140 : 20 = 7 => 35 : 5 = (35 x 4) : (5 x 4) | b. 105 : 15 và (105 : 5) : (15 : 5) 105 : 15 = 7 (105 : 5) : (15 : 5) = 21 : 3 = 7 => 105 : 15 = (105 : 5) : (15 : 5) |
2.
$\frac{6}{9} = \frac{6 : 3}{9 : 3} = \frac{2}{3}$
$\frac{18}{48} = \frac{18: 6}{48: 6} = \frac{3}{8}$
$\frac{72}{84} = \frac{72: 12}{84: 12} = \frac{6}{7}$
$\frac{1212}{3939} = \frac{1212: 303}{3939 : 303} = \frac{4}{13}$
3.
$\frac{3}{7} = \frac{3\times 9}{7\times 9}=\frac{27}{63}$
$\frac{4}{9} = \frac{4\times 7}{9\times 7}=\frac{28}{63}$
$\frac{8}{21} = \frac{8\times 3}{21\times 3}=\frac{24}{63}$
4.
$\frac{4}{11} = \frac{4\times 15}{11\times 5}=\frac{60}{165}$
$\frac{5}{12} = \frac{5\times 12}{12\times 12}=\frac{60}{144}$
$\frac{3}{5} = \frac{3\times 20}{5\times 20}=\frac{60}{100}$