Đáp án phiếu bài tập ôn tập học kì 1 đề B2 toán 4 tập một.

ĐỀ B2

PHẦN 1

1. Cho M là số liền trước số nhỏ nhất có 7 chữ số và N là số liên sau số chẵn lớn nhất có 6 chữ số thì:

B. M = N 

2. Năm số đó lần lượt là: 

C. 13249; 13251; 13253; 13255; 13257

3. 

a)  Đ                        b) S

c) Đ                         d) S

4. Tuổi của mẹ và tuổi con hiện nay là:

B. 40 tuổi và 9 tuổi

5. Hình bên có:

C. 2 góc tù

PHẦN 2

1. 

Để số $\overline{a613b}$ chia cho 2 dư 1 thì số đó phải là số lẻ. 

Để số $\overline{a613b}$ chia cho 5 dư 4 thì b phải là 4 hoặc 9

Vậy để số $\overline{a613b}$ chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 4 thì b = 9

Thay b = 9 vào số $\overline{a613b}$ ta có số $\overline{a6139}$

Để số  $\overline{a6139}$ chia hết cho 9 thì a + 6 + 1 + 3 + 9 chia hết cho  9 hay a + 19 chia hết cho 9. Vậy a = 8

Thay a = 8 vào $\overline{a6139}$ ta được 86139 thoả mãn đề bài.

2. 

Đáp án phiếu bài tập ôn tập học kì 1 đề B2 toán 4 tập một

Vì chia thửa ruộng hình chữ nhật lớn thành 2 thửa ruộng (như hình vẽ) nên tổng chu vi của 2 thửa ruộng AEGD và BCGE lớn hơn chu vi thửa ruộng ABCD chính là 2 lần chiều rộng của thửa ruộng ABCD. Vậy 2 lần chiều rộng của thửa ruộng ABCD. Vậy 2 lần chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật lớn là:

230 - 60 = 70 (m)

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật lớn là:

70 : 2 = 35 (m)

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:

160 : 2 - 35 = 45 (m)

Đáp số: Chiều dài: 45m, chiều rộng: 35m.