Đáp án phiếu bài tập tuần 19 đề A toán 4 tập hai.

Phần 1. Trắc nghiệm

1. 

ĐọcViết
Sáu trăm hai mươi lăm ki-lô-mét vuông 625 $km^{2}$
Chín nghìn không trăm linh ba ki-lô-mét vuông 9003 $km^{2}$
 Bảy trăm linh sáu ki-lô-mét vuông706 $km^{2}$
Một trăm nghìn ki-lô-mét vuông 100 000 $km^{2}$

2. Diện tích khu đất đó:

Đáp án đúng là: B. 12$km^{2}$

3. 

1$m^{2}$ = 100 $dm^{2}$1$km^{2}$  = 1 000 000$m^{2}$ 15$km^{2}$ = 15 000 000 $m^{2}$ 
630$dm^{2}$ = 63 000 $cm^{2}$ 50 000 000$m^{2}$ = 50 $km^{2}$ 7$km^{2}$  = 7 000 000 $m^{2}$ 

4. 

  • 7 $m^{2}$ < 60000$dm^{2}$        
  • 150 000$dm^{2}$ > 150$m^{2}$
  • 2$km^{2}$ > 200000$m^{2}$
  • 11$km^{2}$ = 11 000 000$m^{2}$
  • 500 000$m^{2}$ < 5$km^{2}$
  • 1 200 000$m^{2}$ > 1$km^{2}$

5. Trong các hình trên, hình bình hành là:

Đáp án đúng là: A. Hình M

6. 

Độ dài đáy19cm25dm105m315m
Chiều cao9cm17dm39m125m
Diện tích hình bình hành 171$cm^{2}$ 425$dm^{2}$ 4095$m^{2}$ 39375$m^{2}$

Phần 2. Trình bày chi tiết các bài toán

7. Bài giải:

Đổi: 18km = 18 000m

Diện tích mặt đường láng nhựa của đoạn đường đó là:

   18 000 x 28 = 504 000 ($m^{2}$)

   Đáp số: 504 000$m^{2}$

8. Bài giải:

Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật đó là:

    5 : 5 = 1 (km)

Diện tích khu đất hình chữ nhật đó là:

    5 x 1 = 5 ($km^{2}$)

   Đáp số: 5 $km^{2}$

9. Bài giải:

Chiều cao của tấm bìa hình bình hành đó là:

    15 : 3 = 5 (dm)

Diện tích của tấm bìa đó là:

    15 x 5 = 75 ($dm^{2}$)

      Đáp số: 75$dm^{2}$