Giải VBT toán 2 bài Em làm được những gì? trang 62 sách "Chân trời sáng tạo". Trắc nghiệm Online sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn..

Bài 1. a) Nối ảnh phù hợp với số

b) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

224 = ................................................................

420 = ................................................................

402 = ................................................................

240 = ................................................................

c) Sắp xếp các số 224, 420, 402, 240 theo thứ tự từ bé đến lớn

Lời giải

a)

b) 224 = 200 + 20 + 4

    420 = 400 + 20 + 0

    402 = 400 + 0 + 2

    240 = 200 + 40 + 0

c) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:    224; 240; 402; 420

Bài 2. Viết số, đọc số

Lời giải

Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Lời giải

Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Lời giải

Bài 5. Dưới đây là chìa khóa của các phòng từ số 401 đến số 410

a) Hai chìa khóa của các phòng chưa được viết số là: phòng số ....... và phòng số ........

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Biết rằng chìa khóa dài hơn là của phòng có số lớn hơn

Lời giải

a) Hai chìa khóa của các phòng chưa được viết số là: phòng số 404 và phòng số 410

b) 

Bài 6. Tô màu chiếc xe có số lớn nhất

Lời giải

Chiếc xe có chứ số lớn nhất là số 401. Học sinh tự tô màu

Bài 7. Bến xe thứ nhất có 37 chiếc xe, bến xe thứ hai có ít hơn bến xe thứ nhất 12 chiếc xe. Hỏi bến xe thứ hai có bao nhiêu chiếc xe?

Lời giải

Tóm tắt:

Bến xe thứ nhất: 37 chiếc xe

Bến xe thứ hai ít hơn: 12 chiếc xe

Bến xe thứ hai: ... chiếc xe?

Bài giải

Số chiếc xe ở bến xe thứ hai là:

   37 - 12 = 25 (chiếc xe)

Đáp số: 25 chiếc xe

Bài 8. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

An định dùng một đoạn dây kẽm dài 2 dm để uốn thành một cái khung hình tam giác như hình dưới đây. Đoạn dây của An có đủ để uốn cái khung đó không?

A. Không đủ

B. Vừa đủ

C. Còn dư

Lời giải

Ta có chu vi của khung là:

   6 + 6 + 6 = 18 (cm)

Đổi: 2dm = 20 cm

Vì 20 cm > 18 cm nên đoạn dây của An dư để uốn cái khung đó.

Chọn đáp án C. còn dư

Bài 9. Viết vào chỗ chấm

Đồng hồ ở hình bên chỉ ....... giờ ....... phút buổi ...........

[CTST] Giải VBT Toán 2 bài Em làm được những gì? trang 62

Lời giải

Đồng hồ ở hình bên chỉ 11 giờ 30 phút buổi đêm.