Đây là phần đòi hỏi bạn học tìm hiểu các thông tin liên quan đến các nước nói tiếng Anh để giải các câu đố, đồng thời rèn luyện cho bạn học kĩ năng làm việc nhóm và thuyết trình. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..
Communication – Unit 8: English speaking countries
Từ vựng bổ sung:
- Territory: lãnh thổ
- North Pole: Cực bắc
- Arctic Circle: Vòng bắc cực
1. Do the quiz and choose the correct answers. (Làm câu đố và chọn ra câu trả lời chính xác.)
Giải:
- Australia and New Zealand are both surrounded by the sea. (Úc và New Zealand đều được bao quanh bởi biển.)
- Of these countries, Australia is the youngest. (Trong những nước này, úc là trẻ nhất.)
- The capital of New Zealand is Wellington. (Thủ đô của New Zealand là Wellington.)
- The USA is the most diverse in geography and climate. (Mỹ đa dạng nhất về địa lý và khí hậu.)
- Niagara Falls is a spectacular waterfall in Canada. (Thác Nicagara là thác nước biểu tượng ở Canada,)
- Canada is closet to the North Pole. (Canada gần Bắc Cực nhất.)
- Touching noses illustrates the way the Maori of New Zealand greet each other. (Chạm mũi minh họa cách mà người Maori ở New Zealand chào nhau.)
- A kilt is the traditional garment for Scottish men. (Một cái váy là trang phục truyền thống cho đàn ông Scotland.)
- This animal, the koala, is a symbol of Australia. (Động vật này, gấu koala là biểu tượng của nước úc.)
- Trafalgar Square is in London. (Quảng trường Trafalgar nằm ở London.)
2. Write the names of the countries next to their facts. (Viết tên của những nước cạnh thông tin của chúng)
Giải:
Information (Thông tin) | Country (Quốc gia) |
1. It is made up of 50 states. (Nó có 50 bang.) | The USA (Mỹ) |
2. It has the smallest population (Nó có dân số ít nhất.) | New Zealand |
3. It has the most famous football cluns in the world. (Nó có những câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng nhất thế giới.) | The United Kingdom (Vương quốc Anh) |
4. It has part of its territory inside the Arctic Circle. (Nó có những phần lãnh thổ bên trong vòng Bắc Cưc) | Canada |
5. It is both a country and a continent. (Nó vừa là môt nước vừa là môt lục đia.) | Australia (Úc) |
3. Game
How much do you know about a country? (Bạn biết bao nhiêu về một quốc gia?)
a. Work in groups. Choose a country and together find out as much as much about it as possible. Then prepare a small introduction of that country. Don’t say the name of the country. (Làm theo nhóm. Chọn một nước và cùng nhau tìm ra càng nhiều thông tin về nó cùng tốt. Chuẩn bị một bài giới thiệu ngắn về quốc gia đó. Đừng nói tên quốc gia.)
Giải:
- This country is in the north of Asia. It has the biggest population in th world. It has the biggest square in the world- Its capital is Beijing. (Nước này nằm ở phía Bắc châu Ả. Nó có dân số đông nhất thế giới. Nước có diện tích lớn nhất thế giới. Thủ đô của nó là Bắc Kinh.)
- This country is in the south of Asia. It is the second most populous in the world. It’s capital is New Delhi. (Nước này nằm ở phía Nam châu Á. Nó có dân số đông thứ hai thế giới. Thủ đô của nó là New Delhi.)
b. Each group then presents their introduction to the class. The class... (Mỗi nhóm sau đó trình bày bài giới thiệu cho lớp. Lớp sẽ...)
- tries to find out which country it is (cố gắng tìm ra nước nào,)
- votes for the most informative and interesting introduction. (bầu cho bài giới thiệu thú vị và đầy đủ thông tin nhất.)