Phần Communication cung cấp cho bạn học thêm về vốn từ vựng liên quan đến chủ đề The first university in Viet Nam (Trường đại học đầu tiên ở Việt Nam), đồng thời giới thiệu cấu trúc câu đưa ra lời khuyên "Do" và "Don't". Bài viết là lời gợi ý về giải bài tập trong sách giáo khoa..
Communication – Unit 6: The first university in Viet Nam
1. Tips for trips (Bí quyết cho một chuyến đi)
a. Imagine some overseas friends are planning a trip to Ha Noi. Advise them what they should and shouldn't do. Write Do or Don't in each box. (Tưởng tượng vài người bạn nước ngoài đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến Hà Nội. Em hãy khuyên họ làm gì và không nên làm gì. Viết Do hoặc Don’t vào mỗi khung sau)
- Do book a hotel. (Hãy đặt khách sạn trước.)
- Do learn some Vietnamese before your trip to Ha Noi. (Hãy học một ít tiếng Việt trước khi đi đến Hà Nội.)
- Do stay in a mini hotel. (Hãy ở trong một khách sạn nhỏ.)
- Do eat in small restauranrs. ( Hãy ăn ở những nhà hàng nhỏ.)
- Do rent a bike or motorbike if you want to travel around. (Hãy thuê xe đạp hoặc xe máy nếu bạn muốn di xung quanh.)
- Do walk around the Old Quarter at night. (Hãy đi bộ đến Phố cổ vào ban đêm.)
- Don’t take summer clothes if you go between November and January. (Đừng mặc quần áo mùa hè nếu bạn đến Hà Nội từ tháng 11 đến tháng 1.)
- Do shop in local markets for souvenirs. (Hãy mua sắm quà lưu niệm ở chợ địa phương.)
- Don’t swim in the lake.(Đừng bơi trong hồ.)
- Do pay a visit to the Temple of Literature.(Hãy đến thăm Văn Miếu.)
b. Work in pairs. Practise giving advice to your partner. (Làm theo cặp. Thực hành cho lời khuyên.)
- You’d better book a hotel in advance so (that) you are sure you have a room.
(Bạn nên đặt một khách sạn trước để chắc rằng bạn có một phòng.) - It’s a good idea to learn some Vietnamese before the trip to Ha Noi because you can talk to local people for some helps.
(Ý kiến hay là bạn học chút tiếng Việt trước khi đi Hà Nội vì như vậy bạn có thể nói chuyện với người địa phương khi cần giúp đỡ.) - Do Visit Museum of Ethology.
(Hãy đến thăm bảo tang dân tộc học)
2. Game cards
a. Preparation (Chuẩn bị)
Lấy những tấm thẻ từ giáo viên
- grow flowers and trees (trồng hoa và cây)
- sell tickets (bán vé)
- speak English (nói tiếng Anh)
- visit the Temple of Literature (thăm Văn Miếu)
- buy souvenirs (mua quà lưu niệm)
b. Intructions (Hướng dẫn)
Chơi trò chơi theo nhóm 5 người
Mỗi học sinh trong nhóm đầu tiên chọn một thẻ ngẫu nhiên. Anh ấy/ cô ấy đưa ra thẻ và tạo thành một câu với cụm từ trên thẻ bằng cách sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng thể chủ động.
Một học sinh từ nhóm thứ hai thay đổi câu thành thì hiện tại đơn thể bị động.
Ví dụ:
grow flowers and trees (trồng nhiều hoa và cây)
- A: They grow a lot of flowers and trees in the Temple of Literature. (Họ trồng rất nhiều cây và hoa ở Văn Miếu.)
- B: A lot of flowers and trees are grown in the Temple of Literature. (Nhiều hoa và cây được trồng trong Văn Miếu.)
sell tickets (bán vé)
- A: They sell the tickets of Summer concert at Phu Tho Stadium. (Họ bán vé của buổi hòa nhạc Mùa hè ở sân vận động Phú Thọ.)
- B: The tickets of Summer concert are sold at Phu Tho Stadium. (Vé của buổi hòa nhạc Mùa he được bán ở sân vận động Phú Thọ.)
speak English (nói tiếng Anh)
- A: Nam can speak English very well. (Nam có thể nói tiếng Anh rất tốt.)
- B: English can be spoken very well by Nam. (Tiếng Anh có thể được nói rất tốt bởi Nam.)
visit the Temple of Literature (Viếng Văn Miếu)
- A: Many tourists visit the Temple of Literature every year. (Nhiều khách du lịch viếng thăm Văn Miếu mỗi năm.)
- B: The Temple of Literature is visited by many tourists every year. (Văn Miếu được viếng thăm bởi nhiều du khách mỗi năm.)
buy souvenirs (mua quà lưu niệm)
- A: Hoa usually buy souvenirs on every occasion of trip to Ha Noi. (Hoa thường mua quà lưu niệm trong mỗi dịp du lịch đến Hà Nội.)
- B: Souvenirs are usually bought by Hoa on every occasion of trip to Ha Noi. (Quà lưu niệm thường được mua bởi Hoa trong mỗi dịp du lịch đến Hà Nội.)