Phần Communication hướng dẫn bạn học cách giới thiệu cũng như xây dựng bài nói về chủ đề Festivals in Viet Nam. Hơn nữa đó là phần đưa ra gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa. Thông qua đó giúp bạn học hiểu bài và nắm rõ kiến thức hơn..

Extra vocabulary

  • Bamboo archway     : mái vòm bằng tre
  • Green rice flakes      : cốm xanh
  • Coconut                     : quả dừa
  • Clasped hands          : chắp tay
  • Floating laterns         : đèn hoa đăng

1. Look at the pictures. Discuss the following questions with a partner and then write the right words under the pictures. ( Nhìn vào bức tranh. Thảo luận những câu hỏi sau và viết những từ vào bên dưới mỗi bức tranh.)

a. What are the things in the pictures? (Những thứ trong bức tranh là gì?)

  1. bamboo archway (cổng vòm bằng tre)
  2. green rice flakes (cốm xanh)
  3. potatoes (những củ khoai tây)
  4. coconuts (những quả dừa)
  5. pia cake (bánh bía)
  6. clasped hands (chắp tay)
  7. lanterns (lồng đen)
  8. dragon boat race (đua thuyền rồng)

b. Do you know the festival at which they appear? ( Em có biết chúng xuất hiện trong lễ hội nào không?)

Ooc Bom Boc festival. ( Lễ hội cúng trăng của dân tộc Khơ me)

2. Now listen to an interview between a TV reporter and a man about a festival to check your answers.(Bây giờ nghe bài phỏng vấn giữa một phóng viên truyền hình và một người đàn ông để kiểm tra đáp án của mình.)

Script:

  • A: Good morning. Can I ask you some questions about this festival?
  • B: Yes, of course.
  • A: What is the festival called?
  • B: Ooc Bom Boc. It's held by our ethnic group in Soc Trang on the 14th and 15th evening of the 10th lunar month.
  • A: Who do you worship at the festival?
  • B: Our Moon God. We thank him for giving us a good harvest and plenty of fish in the rivers.
  • A: What do you do during the festival?
  • B: First, we have a worshipping ceremony at home, under the bamboo archway or at the pagoda. When the moon appears, the old pray to the Moon God and the children raise their clasped hands to the moon.
  • A: Sounds great! So what are the offerings?
  • B: Green rice flakes, coconuts, potatoes and pia cakes.
  • A: Do you do any other activities after that?
  • B: Sure. Then we float beatiful paper lanterns on the river, and the next evening, we hold thrilling dragon boat races.

Dịch:

  • A: Chào buổi sáng. Tôi có thể hỏi vài câu hỏi về lễ hội này không?
  • B: Tất nhiên rồi.
  • A: Lễ hội tên là gì vậy?
  • B: Ooc Bom Boc. Nó được tổ chức bởi nhóm người dân tộc thiểu số ở Sóc Trăng vào tối 14 và 15 tháng 10 âm lịch.
  • A: Các bạn thờ cúng ai ở lễ hội này?
  • B: Thần Trăng. Chúng tôi cảm ơn ngài vì đã cho chúng tôi vụ mùa bội thu và nhiều cá trên sông.
  • A: Các bạn làm gì trong suốt lễ hội?
  • B: Đầu tiên, chúng tôi làm lễ cầu nguyện ở nhà, dưới vòm mái bằng tre hoặc ở chùa. Khi mặt trăng xuất hiện, người già cầu nguyện Thần Trăng, còn trẻ nhỏ chắp tay dưới ánh trăng.
  • A: Nghe thật tuyệt! Những đồ thờ cúng là gì thế?
  • B: Cốm xanh, dừa, khoai tây và bánh bía.
  • A: Sau đó có hoạt động nào khác không?
  • B: Chắc chắn rồi. Chúng tôi thả những chiếc đèn  hoa đăng xinh đẹp trên sông, và vào buổi tối tiếp theo, chúng tôi tổ chức cuộc thi đua thuyền rồng đầy kịch tính.

3. Listen to the interview again and complete the table below with the answers to the suggested questions. (Nghe lại bài phỏng vấn và hoàn thành bảng dưới đây với câu trả lời cho những câu hỏi đã được gợi ý.)

Where? (Ở đâu?)

 

1. in Soc Trang. (ở Sóc Trăng)

When? (Khi nào?)

 

2. on the 14th and 15th evening of the 10th lunar month. (Vào tối ngày 14, 15 tháng 10 âm lịch)

Who is worshipped? (Ai được thờ cúng?)

 

3. Moon God (thần Mặt trăng)

What activities? (Những hoạt động gì?)

 

4. have a worshipping ceremony (thờ cúng)

5. float paper lanterns (thờ hoa đăng)

6. hold dragon boat races (tổ chức đua thuyền rồng)

4. Role-play in group of three. One of you is a reporter, two of you are locals. Do an interview about a local festival. It can be a real or an imaginary festival. (Đóng vai trong nhóm 3 bạn. Một bạn là phóng viên, hai bạn còn lại là cư dân địa phương. Hãy làm một bài phỏng vấn về một lễ hội của địa phương. Đó có thể là thật hoặc lễ hội trong tưởng tượng.)

Gợi ý:

  • A: Good morning! Can I ask you some questions about this festival?
  • B: Yes, of course.
  • A: What is the festival called?
  • B: It's Huong Pagoda Festival.
  • A: Who do you worship at festival?
  • B: Buddha.
  • A: When does it take place?
  • B: It takes place annually and lasts for three months from the 6th day of Lunar New Year to the 6th day of the third lunar month in the year.
  • A: How about activities?
  • B: We take part in worship ceremonies, hike in the mountains, explore caves and take photos of beautiful scenery.

Dịch:

  •  A: Chào buổi sáng! Tôi có thể hỏi vài câu hỏi về lễ hội này không?
  • B: Tất nhiên rồi.
  • A: Lễ hội này tên là gì vậy?
  • B: Đó là lễ hội chùa Hương.
  • A: Mọi người thờ cúng ai ở lễ hội?
  • B: Phật.
  • A: Khi nào thì nó diễn ra?
  • B: Nó diễn ra hàng năm và kéo dài ba tháng từ ngày 6 âm lịch tới ngày 6 của tháng thứ ba của năm.
  • A: Các hoạt động thì sao?
  • B: Chúng tôi tham gia vào các nghi lễ thờ cúng, leo núi, khám phá hang động và chụp ảnh phong cảnh đẹp.