Phần communication hướng dẫn bạn học cách giới thiệu cũng như xây dựng bài nói về chủ đề cách dùng bữa,các quy tắc trên bàn ăn cũng như đưa ra gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..

Extra vocabulary

  • prong              : cái chĩa 
  • cutlery           : dao nĩa 
  • palm               : gan bàn tay
  • tray                 : cái mâm
  • mat                 : cái chiếu 
  • host/hostess : chủ nhà

1. Look at the pictures below. In pairs, discuss the differences between them.

Nhìn vào 2 bức tranh dưới đây. Theo cặp, hãy thảo luận sự khác nhau giữa chúng.

Gợi ý:

  • In the first picture, people are sitting on the mat to have the meal. People are using the chopsticks and bowls. The main courses are soup, boiled vegetable, rice, meat ... (Ở bức tranh đầu tiên, mọi người đang ngồi trên chiếu dùng bữa. Họ đang sử dụng đũa và chén/bát. Thức ăn chính là canh, rau luộc, cơm, thịt...)
  • In the second picture, they are sitting around the dinning table. They are using cutlery. Their main courses are bread, vegetables... (Ở bức tranh thứ hai, họ đang ngồi quanh bàn ăn. Họ đang dùng dao nĩa. Thức ăn chính là bánh mì, rau...)

 2. Read the following sentences about table manners in Britain. Work in pairs. Write T ( true) or F (false).

Đọc những câu dưới đây về cách dùng bữa ở Anh. Làm việc theo cặp. Điền T (đúng) hoặc F (sai).

1. The knife is held in the left hand and the fork is held in the right hand.                

Dao được cầm bên tay trái và dĩa được cầm ở bên tay phải.                       

F

2. You shouldn’t point the prong of the fork up-wards during the meal.                    

Bạn không nên để cái chĩa hướng lên trong suốt bữa ăn.                              

T

3. People use the same cultery to eat the main course and the dessert.                       

Mọi người dùng chung dao nĩa để ăn món chính và đồ tráng miệng.      

F

4. When the meal is finished, you should place the knife and the fork on the plate.  

Khi kết thúc bữa ăn, bạn nên đặt dao và dĩa trên đĩa.

T

5. You can use your fork to take more food from the serving dish.                             

Bạn có thể dùng dĩa của mình để lấy thêm thức ăn từ món ăn đang được dùng chung.       

F

6. You should use your knife to cut the bread.                                                             

Bạn có thể dùng dao của mình để cắt bánh mì.

F
7. Guests should start eating before the host starts eating.                                           
Khách nên bắt đầu ăn trước khi chủ nhà bắt đầu.
F

8. You should ask someone to pass you a dish.                                                            

Bạn nên nhờ người khác đưa bạn một món ăn.

T

3. Now listen to Nick giving a presentation on table manners in Britain and check your answers.

 Bây giờ hãy nghe Nick nói về cách dùng bữa của người Anh và kiểm tra câu trả lời của bạn.

4. Work in pairs. Discuss if you follow these table manners in your family. Are there other table manners you follow?

Làm việc theo cặp. Thảo luận xem gia đình em còn theo những cách dùng bữa này không. Có những cách dùng bữa nào khác mà em đang theo không?

  • 1.We sit around a tray on a mat to have meals.
    Chúng ta ngồi quanh mâm cơm trên chiếu để dùng bữa.
  • 2.We use rice bowls and chopsticks.
    Chúng ta dùng bát và đũa.
  • 3.When chewing food, we shouldn’t talk.
    Khi đang nhai thức ăn, chúng ta không nên nói chuyện.
  • 4.The host/hostess invites everybody to start eating.
    Chủ nhà mời mọi người dùng bữa.
  • 5. The host/hostess offers to serve the food for the guests.
    Chủ nhà gắp thức ăn cho khách.
  • 6.  When we have finished eating, we place our chopsticks on top of our rice bowls.
    Khi đã ăn xong, chúng ta đặt đũa trên miệng bát.

5. There is a British exchange student in your class. You invite her to dinner at your home. Play the following roles.

  • You are Minh. You invite your British friend to come for dinner. She asks a lot of questions about Vietnamese table manners.
    ( Bạn là Minh. Bạn mời một bạn người Anh đến nhà ăn tối. Cô ấy hỏi rất nhiều câu hỏi về cách dùng bữa của người Việt Nam.)
  • You are Jessica from Britain. You want to learn about Vietnamese table manners so you can feel comfortable at dinner. You compare these with Bitish table manners.
    ( Bạn là Jessica đến từ Anh. Bạn muốn tìm hiểu về cách dùng bữa ở VN để có thể thấy thoải mái trong bữa tối. Bạn so sánh những cách dùng bữa đó với cách dùng bữa của người Anh.)