Phần Communication sẽ giúp bạn học luyện tập và nâng cao vốn từ về chủ đề hoạt động cộng đồng. Bài viết là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..
Extra vocabulary
- Tutor: gia sư
- Nursing home: nhà an dưỡng
- Blanket: chăn
- Shelter: nơi ẩn náu (nhà tạm trú cho người vô gia cư)
- Mural: tranh bích họa
- Sort: kiểu
1. Look at the photos and read about the following volunteer activities for teenagers in the United States (Nhìn vào những bức tranh và đọc về những hoạt động tình nguyện của giới trẻ ở Mỹ)
- Tutor a younger child or provide homework help before or after school. (Làm gia sư cho trẻ em nhỏ tuổi hơn hoặc giúp chúng làm bài tập về nhà trước hoặc sau khi tan trường.)
- Recycle things, and teach others how to do so. (Tái chế các đồ vật, và dạy những người khác cách làm.)
- Plant trees in public areas where the whole neighbourhood can enjoy them. (Trồng cây ở khu vực công cộng nơi mà toàn bộ khu có thể vui chơi.)
- Donate blood. (Hiến máu)
- Talk to and sing for the elderly at a nursing home. (Nói chuyện và hát cho người lớn tuổi ở nhà dưỡng lão.)
- Make blankets for children who are very ill. (Làm chăn cho trẻ em bị bệnh.)
- Cook a meal at a shelter for homeless youths and families. (Nấu một bữa ăn ở một căn phòng tạm cho người vô gia cư.)
- Paint a mural over graffiti. (Vẽ một bức tranh bích họa phủ lên hình vẽ tường.)
2.Look at the photos about community service in Viet Nam. Match them with the activities (Nhìn vào những bức tranh về dịch vụ cộng đồng ở Việt Nam. Nối chúng với những hoạt động cho phù hợp.)
- Volunteering to give information in bus stations and railway stations. (Tình nguyện cho thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu hỏa.)
- Offering coupons for free chicken noodle soup for the poor in Ha Noi. (Tặng phiếu ăn phở gà miễn phí cho người nghèo ở Hà Nội.)
- Giving away warm clothes to homeless people in Ha Noi. (Tặng quần áo ấm cho người vô gia cư ở Hà Nội.)
- Offering meals at 5,000 VND for the poor in Quang Nam Province. (Tặng các bữa ăn giá 5.000 đồng cho người nghèo ở tỉnh Quảng Nam.)
- Tutoring children from poor families in Ho Chi Minh City. (Dạy gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh.)
Trả lời: 1-b, 2-c, 3-e, 4-a, 5-d
3. Work in groups. Discuss the benefits each activity may bring to the community. Share your answers with the class. (Làm theo nhóm. Thảo luận những lợi ích mà mỗi hoạt động trên mang đến cho cộng đồng. Chia sẻ câu trả lời với lớp)
Ví dụ: Giving away warm clothes to homeless people in Ha Noi helps them not to be sick in the winter.