Phần "Communication and Culture" của unit 9 giúp bạn học tìm hiểu về thuận lợi và bất lợi của các công việc khác nhau và lên kế hoạch sự nghiệp cho bản thân. Qua đó bạn học rèn luyện được từ vựng và ngữ pháp đã học. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa. .

xt-align: center;" id="communication-and-culture-unit-9-choosing-a-career">Communication and Culture – Unit 9: Choosing a Career

Communication

1. Listen to Peter, Jane, and Mary talking about their summer jobs. What does each person do? Write his/her job under each picture. (Nghe Peter, Jane, và Mary nói về việc làm mùa hè của họ. Mỗi người đã làm gì? Viết công việc của họ dưới mỗi bức ảnh.)

Giải:

  1. Dishwasher (người rửa bát)
  2. Tutor (gia sư)
  3. Tour guide (hướng dẫn viên)

Audio Script:

Conversation 1

  • Woman 1: Peter, did you find a summer job?
  • Peter: Yes, I'm working in a restaurant.
  • Woman 1: How is it going?
  • Peter: Oh, the money is not bad... ten dollars an hour.
  • Woman 1: What do you do?
  • Peter: Well, I'm working as a dishwasher. But it's a pretty hard job. I have to work in the kitchen all the time. It's very hot in there.
  • Woman 1: Why don't you quit?
  • Peter: Because need the money

Conversation 2

  • Woman 2: So where are you working this summer, Jane?
  • Jane: I'm working as a tutor at a private summer school for kids.
  • Woman 2: Sounds interesting. What kind of things do the kids do there?
  • Jane: They work on the subjects they need extra help with, but mainly English and Maths.
  • Woman 2: Is your job difficult?
  • Jane: No, not at all. The kids work on their computers most of the time. I get them started, and help them when they run into problems.
  • Woman 2: Do you enjoy it?
  • Jane: Oh, yes. I love working with the kids. It's fun

Conversation 3

  • Man: So what kind of job did you find for the summer, Mary?
  • Mary: I'm working for a tour company . I work as a tour guide.
  • Man: What do you have to do there?
  • Mary: I have to lead bus tours in the city.
  • Man: Do you like it?
  • Mary: Yes. It's very interesting. Sometimes l feel really tired, but l have the opportunity to see lots of historical buildings and sights. Man : Lucky you!

Dịch Script:

Cuộc trò chuyện 1

  • Người phụ nữ 1: Peter, bạn có tìm được việc làm mùa hè không?
  • Peter: Có, tôi đang làm việc trong một nhà hàng.
  • Người phụ nữ 1: Nó thế nào?
  • Peter: Oh, lương không tệ ... mười đô la một giờ.
  • Người phụ nữ 1: Bạn làm gì?
  • Peter: Vâng, tôi đang làm việc như một người rửa chén. Nhưng đó là một công việc khá khó khăn. Tôi luôn phải làm việc trong nhà bếp. Ở đó rất nóng.
  • Người phụ nữ 1: Tại sao bạn không từ bỏ?
  • Peter: Bởi vì tôi cần tiền

Cuộc trò chuyện 2

  • Người phụ nữ 2: Bạn  làm việc ở đâu vào mùa hè này, Jane?
  • Jane: Tôi sẽ làm việc như là một người dạy kèm trong một trường có kì hè riêng cho trẻ em.
  • Người phụ nữ 2: Nghe thật thú vị. Bạn sẽ làm gì ở đó cho những đứa trẻ?
  • Jane: Chúng học về các môn học mà chúng cần giúp đỡ thêm, nhưng chủ yếu là tiếng Anh và Toán.
  • Người phụ nữ 2: Công việc của bạn có khó khăn không?
  • Jane: Không, không có vấn đề gì. Bọn trẻ làm việc trên máy tính của chúng hầu hết thời gian. Tôi giúp chúng bắt đầu, và giúp chúng khi chúng gặp vấn đề.
  • Người phụ nữ 2: Bạn có thích công việc này không?
  • Jane: oh, vâng. Tôi thích làm việc với bọn trẻ. Rất vui.

Cuộc trò chuyện 3

  • Người đàn ông: Bạn đã tìm thấy công việc gì trong mùa hè, Mary?
  • Mary: Tôi đang làm việc cho một công ty du lịch. Tôi làm việc như một hướng dẫn viên du lịch.
  • Người đàn ông: Bạn phải làm gì ở đó?
  • Mary: Tôi đi xe buýt du lịch trong thành phố.
  • Người đàn ông: Bạn có thích nó không?
  • Mary: Vâng. Nó rất thú vị. Đôi khi tôi cảm thấy mệt mỏi, nhưng tôi có cơ hội để xem nhiều tòa nhà lịch sử và điểm tham quan. 
  • Người đàn ông: Bạn thật may mắn!

2. Listen again. Do Peter, Jane, and Mary like their jobs? Why or why not? Tick the correct column and take notes in the table below. (Lắng nghe một lần nữa. Peter, Jane, và Mary có thích công việc của mình không? Tại sao hoặc tại sao không? Đánh dấu vào cột chính xác và ghi chép trong bảng dưới đây.)

Giải:

Names

Likes

Doesn't like

Reasons

Peter

 

x

It's a pretty hard job. It's hot in the kitchen. (Nó là công việc khó khăn, trong bếp rất nóng)

Jane

x

 

She loves working with the kids. It's fun (Cô ấy thích làm việc với trẻ em. Nó thật vui)

Mary

x

 

The work's very interesting. She has the opportunity to see lots of historical buildings and sights. (Công việc thật thú vị. Cô ấy có cơ hội thăm nhiều tòa nhà và danh thắng lịch sử.)

3. Work in groups. Imagine you are going to do a summer job. Tell your group about your job and why you like or dislike it. (Làm việc theo nhóm. Hãy tưởng tượng bạn sắp làm một công việc mùa hè. Nói cho nhóm của bạn về công việc của bạn và lý do tại sao bạn thích hoặc không thích nó.)

Giải:

I am going to work as a tour guide this summer. This job is so exciting that I can’t hardly wait. I will have opportunities to meet foreign tourists and exchange culture. Besides, this will improve my English speaking skills a lot. (Tôi sẽ làm việc như một hướng dẫn viên du lịch mùa hè này. Công việc này rất thú vị mà tôi không thể chờ đợi lâu. Tôi sẽ có cơ hội gặp gỡ du khách nước ngoài và trao đổi văn hoá. Bên cạnh đó, điều này sẽ nâng cao kỹ năng nói tiếng Anh của tôi rất nhiều.)

Culture

1. Read the text about a year out and answer the questions that follow. (Đọc văn bản về một năm và trả lời những câu hỏi tiếp theo)

Dịch

Tom vừa mới hoàn thành trình độ A của mình và đã có một chỗ ở trường đại học, nhưng anh ấy thực sự muốn nghỉ ngơi từ thế giới học tập. Giống như nhiều người trẻ ngày nay, ông nghĩ đến việc phải mất một năm trước, hoặc như mọi người thường nói, dành một năm ở 'trường đại học của cuộc sống.

Có rất nhiều thứ để Tom chọn. Anh ta có thể làm việc trong ngân hàng hoặc làm công việc cộng đồng. Anh ta thậm chí còn có thể làm một điều phiêu lưu, chẳng hạn như tham gia một chuyến thám hiểm vào rừng nhiệt đới. Kinh nghiệm sẽ mở rộng tầm nhìn của ông và dạy cho ông những kỹ năng mới. Nó cũng có thể cho anh ta cơ hội để kiếm được một số tiền, mà sẽ rất hữu ích khi anh ta cuối cùng bắt đầu nghiên cứu của mình.

Trước khi Tom quyết định dành một năm trống rỗng, anh phải chắc chắn rằng trường đại học sẽ giữ chỗ cho anh cho đến năm sau. Hầu hết đều rất vui khi làm điều này, vì họ thấy rằng những sinh viên năm đầu này trưởng thành hơn, tự tin và độc lập hơn. Nhưng mỗi học sinh nên biết rằng đó là một năm ra, không phải là một năm đi. Trường đại học của ông ta sẽ muốn biết ông ta sẽ làm gì Họ sẽ không được rất vui nếu anh ta chỉ muốn không làm gì cả một năm.

Trả lời các câu hỏi:

  1. What would Tom really like to do after securing a place at university? (Tom sẽ thực sự muốn làm gì sau khi chắc chắn có một chỗ ở trường đại học?)
    => He would really like a break from the academic world. (Anh ấy thực sự muốn nghỉ ngơi giữa thế giới học thuật.)
  2. What are the things that he can do in his gap year? (Những gì anh ấy có thể làm được trong một năm nghỉ của mình?)
    => He could work in a bank or do community work. He might even do something adventurous, such as joining an expedition to a rainforest. (Anh ấy có thể làm việc trong ngân hàng hoặc làm công việc cộng đồng. Thậm chí anh ấy có thể làm điều gì đó mạo hiểm, chẳng hạn như tham gia chuyến thám hiểm vào rừng nhiệt đới.)
  3. What are the benefits that the experience will give him during the gap year? (Những lợi ích mà kinh nghiệm sẽ cho anh ta trong một năm nghỉ học?)
    => His experience during a gap year will broaden his horizons and teach him new skills. It may also give him the chance to earn some money. (Kinh nghiệm của anh ấy trong một năm nghỉ sẽ mở rộng tầm nhìn của anh ấy và dạy cho anh những kỹ năng mới. Nó cũng có thể cho anh ấy cơ hội để kiếm được một số tiền.)
  4. What must Tom check before he decides to take a gap year out? (Tom phải làm gì trước khi quyết định nghỉ một năm?)
    => Before deciding to take a year out, he must make sure that the university will hold his place for him till the following year. (Trước khi quyết định bỏ ra một năm, anh ấy phải chắc chắn rằng trường đại học sẽ giữ chỗ cho anh ấy vào năm sau.)
  5. What does ‘the university of life ’ mean? ("Trường đời" nghĩa là gì?)
    => It means the education one gets from experience in the real world. (Nó có nghĩa là nền giáo dục có được từ kinh nghiệm trong thế giới thực.)

2. Discuss the questions with a partner. (Thảo luận các câu hỏi với một người bạn.)

Giải:

  1. Do young people take a year out in Viet Nam? (Giới trẻ VN có nghỉ 1 năm không?)
    => A few young people take a gap year in Viet Nam. (Một vài người trẻ có một năm nghỉ ở Việt Nam.)
  2. Imagine you are allowed to take a year out after finishing school. What will you do in your gap year?
    => I will find a job and save a mount of money for traveling abroad after that. (Tôi sẽ tìm một công việc và tiết kiệm một khoản tiền để du lịch nước ngoài sau đó.)