Hoa Kì là quốc goa rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ, có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Dân cư được hình thành chủ yếu do quá trình nhập cư. Nền kinh tế của Hoa Kì mạnh nhất trên thế giới. Cụ thể mời các bạn cùng đến với bài học dưới đây để hiểu rõ hơn về điều kiện tự nhiên và dân cư của Hoa Kì..
A. Kiến thức trọng tâm
I. Quy mô nền kinh tế
- Đứng đầu thế giới
- GDP bình quân 39739 USD (năm 2004)
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ
a. Ngoại thương: Đứng đầu thế giới, thường xuyên nhập siêu (năm 2004, nhập siêu: 707,2 tỉ USD).
b. Giao thông vận tải: Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới.
c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì
- Thông tin liên lạc rất hiện đại, cung cấp cho nhiều nước. Nhiều vệ tinh, thiết lập hệ thống định vị toàn cầu.
- Ngành du lịch phát triển mạnh, 1,4 tỉ lượt người du lịch trong nước, 50 triệu khách nước ngoài (2001). Doanh thu năm 2004: 74,5 tỉ USD
2. Công nghiệp:
- Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.
- Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004.
- Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành:
- Công nghiệp chế biến.
- Công nghiệp điện.
- Công nghiệp khai khoáng.
- Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các ngành hiện đại.
- Phân bố:
- Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.
- Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.
3. Nông nghiệp
- Nền nông nghiệp tiên tiến, phát triển nhất thế giới. Gía trị sản lượng nông nghiệp năm 2004 : 140 tỉ USD, chiếm 0,9% GDP.
- Cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp thay đổi:
- Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông.
- Tăng tỉ trọng các hoạt động dịch vụ nông nghiệp.
- Phân bố :
- Trước đây: hình thành các vùng chuyên canh trồng theo các vành đai (rau, lúa mì, nuôi bò sữa…).
- Ngày nay: sản xuất thành vùng đa canh hàng hóa theo mùa vụ.
- Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại.
- Nông nghiệp hàng hóa được hình thành và phát triển mạnh: có tính chuyên môn hóa cao, gắn liền công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Dựa vào bảng 6.3, hãy so sánh GDP của Hoa Kì và thế giới với một số châu lục?
Câu 2: Dựa vào hình 6.6, hãy trình bày sự phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì?
Câu 3: Dựa vào bảng 6.3, vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục?
Câu 4: Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp và giải thích nguyên nhân?
Câu 5: Trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì?