Mục lục

Phần a closer look 2 cung cấp cho bạn học ngữ pháp về thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn. Bài viết cung cấp cấp gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..

GRAMMAR

Past continuous (quá khứ tiếp diễn)

1.

a. Read part of conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part. (Đọc đoạn hội thoại từ phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần được gạch chân.)

b. When do you use the past continuous? Can you think of the rule? (Chúng ta dùng quá khứ tiếp diễn khi nào? Em có thể tìm ra quy luật không?)

  • Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói trong quá khứ.
    Ví dụ: Lúc 3:30 con rùa đang chạy trước con thỏ.
  • Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một hành động đang diễn ra khi một hành động ngắn hơn khác xảy đến (thì quá khứ đơn được sử dụng cho hành động ngắn hơn này).
    Ví dụ:
    Khi cô ấy đang khóc, một bà tiên xuất hiện.
    Một bà tiên xuất hiện trong khi cô ấy đang khóc.

2. Complete the following sentences by putting the verbs in brackets in the correct form. (Hoàn thành những câu sau bằng cách điền các từ trong ngoặc ở dạng đúng.)

  • 1. When the princess saw Cinderella at a party, she __was wearing__ a beautiful gown.
    Khi hoàng tử thấy cô bé Lọ Lem ở bữa tiệc, cô ấy đang mặc một bộ lễ phục đẹp.
  • 2. What __were you doing__ this time yesterday?
    Bạn đang làm gì giờ này hôm qua?
  • 3. When Jack __ was going__ to the market, he met a magician.
    Khi Jack đang đi đến chợ, anh ấy đã gặp một phù thủy.
  • 4. While the hare was sleeping, the tortoise __was running__ to the finish as fast as he could.
    Trong khi con thỏ đang ngủ thì con rùa đang chạy đến đích càng nhanh càng tốt.
  • 5. When the princess returned, the prince __was not waiting__ for her.
    Khi công chúa trở lại, hoàng tử không đang đợi cô ấy nữa.

3.

a. Use the past continuous and the suggested words to write sentences to describe what was happening in each picture. (Dùng quá khứ tiếp diễn và từ gợi ý để viết câu miêu tả sự việc đang xảy ra trong mỗi bức tranh.)

  •  1. The servant was spinning in the woods.
    Người hầu đang quay tơ trong rừng.
  • 2. The girl was picking flowers by the side of the road.
    Cô gái đang hái hoa bên cạnh đường.
  • 3. The knights were riding their horses to the cattle.
    Những kỵ sĩ đang cưỡi ngựa đến lâu đài.
  • 4. Cinderella was dancing with he prince.
    Cô bé Lọ Lem đang nhảy với hoàng tử.
  • 5. Saint Giong was flying to heaven.
    Thánh Gióng đang bay lên trời.
  • 6. The ogre was roaring with anger.
    Yêu tinh đang gầm rú giận dữ.

b. Work in pair. Ask and answer questions about the pictures in a. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về các bức tranh ở phần a.)

  • A: What was the servant doing?
    B: She was spinning.
  • A: What was the girl doing?
    B: She was picking flowers by the side of the road.
  • A: What were the knights doing?
    B: They were riding their horses to the castle.
  • A: What was Cinderella doing?
    B: She was dancing with the prince.
  • A: What was Saint Giong doing?
    B: He was flying to heaven.
  • A: What was the ogre doing?
    B: It was roaring with anger.

Chú ý:

Chúng ta dùng thì quá khứ đơn cho một hành động đã ra.

4. Write the correct form of each verb. Use the past continuous or the past simple. (Viết hình thức đúng của mỗi động từ. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn hoặc thì quá khứ đơn.)

  • 1. The prince __was walking__ along the road when he met a princess, so he __stopped__ and __had__ a chat with her.
    Hoàng tử đang đi bộ dọc đường thì hoàng tử gặp một công chúa, vì vậy anh ấy dừng lại và nói chuyện với cô ấy.
  • 2. When Saint Giong __was lying__ on the bed, he __heard__ an announcement that the emperor __needed__ brave men to protect his land.
    Khi Thánh Gióng nằm trên giường, anh ấy nghe một thông báo rằng nhà vua cần những đàn ông dũng cảm để bảo vệ đất nước của ông.
  • 3. Alice was walking alone in the woods when she suddenly __heard__ footsteps behind her. Someone __was following__ her. She was frightened and she __started__ to run.
    Alice đang đi bộ một mình trong rừng thì đột nhiên cô ấy nghe bước chân phía sau cô ấy. Ai đó đang theo dõi cô ấy. Cô ấy sợ hãi và bắt đầu chạy.
  • 4. When the crow __dropped__ the cheese, the fox __ate__ it.
    Khi con quạ làm rơi phô mai, con cáo ăn nó.
  • 5. They __were dancing__ merrily when Cinderella suddenly __left__ the party.
    Họ đang nhảy vui vẻ thì cô bé Lọ Lem đột nhiên rời bữa tiệc.
  • 6. Lac Long Quan __was missing__ his life under the sea, so he __decided__ to take fifty of his sons back there.
    Lạc Long Quân nhớ cuộc sống của ông ở biển, vì vậy ông quyết định dắt 50 con trai trở về đó.

5.

a. Read the fable and put the verbs in brackets into the past simple or the past continuous. (Đọc truyện ngụ ngôn và đưa động từ trong ngoặc về thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

  • 1. was shining    
  • 2.  was sleeping            
  • 3. went
  • 4. were flying              
  • 5. opened                    
  • 6. fell

Dịch:

Đó là một ngày đẹp trời. Mặt trời chiếu sáng và con rùa đang ngủ dưới mặt trời. Nó mở mắt ra và thấy một con đại bàng đang bay trên bầu trời Con rùa nói: "Tôi muốn bay như thế!". Con đại bàng nghe nói và đồng ý giúp Con đại bàng đón con rùa và nhấc nó lên. Khi chúng đang bay rất cao trên bầu trời, con đại bàng mở móng vuốt của nó để con rùa bay. Nhưng con rùa tội nghiệp rơi suốt đoạn đường xuống đất.

b. What is the moral of the fable? (Bài học đạo đức của câu chuyện ngụ ngôn này là gì?)

  • Be happy with what you are having. (Hãy hạnh phúc với những gì mình đang có.)
  • Don’t dream of absurd things. (Đừng mơ tưởng về những thứ hão huyền.)

6.

a. Guess what your partner was doing last Sunday at these times. (Đoán xem bạn của em đang làm gì vào Chủ Nhật ở những thời điểm sau.)

  • 7.00 a.m.   : I think Hoa was doing morning exercises at 7 a.m. last Sunday.
  • 10.00 a.m. : I think Hoang was helping his mom with the housework at 10 a.m. last Sunday.
  • 12.00         : I think Mai was having lunch at 12.00 last Sunday.
  • 3.00 p.m.   : I think Lan was doing her homework at 3.00 p.m. last Sunday.
  • 5.00 p.m.   : I think Long was playing football at 5.00 p.m. last Sunday.
  • 9.00 p.m.   : I think Hiep was watching TV with his family at 9 p.m. last Sunday.

b. Ask your partner to check your guesses. (Hỏi bạn em để kiểm tra dự đoán của mình.)

  • A: Were you doing morning exercises at 7 a.m. last Sunday?
  • B: Yes, I was. / No, I wasn’t.
  • A: Were you helping your mom with the housework at 10 a.m. last Sunday?
  • B: Yes, I was. / No, I wasn’t.
  • A: Were you having lunch at 12.00 last Sunday?
  • B: Yes, I was. / No, I wasn’t.
  • A: Were you doing your homework at 3.00 p.m. last Sunday?
  • B: Yes, I was. / No, I wasn’t.
  • A: Were you playing football at 5.00 p.m. last Sunday?
  • B: Yes, I was. / No, I wasn’t.
  • A: Were you watching TV with your family at 9 p.m. last Sunday?
  • B: Yes, I was. / No, I wasn’t.