Câu hỏi 11
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Châu chấu, rệp.
-
B.
Bọ hung.
-
C.
Chim, bướm, ếch, nhái, thằn lằn bóng.
-
D.
Ruồi giấm, trâu, thỏ, người, cây gai.
Câu hỏi 12
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chớ không truyền cho con tính trạng có sẵn.
-
B.
Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
-
C.
Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường.
-
D.
Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
Câu hỏi 13
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu.
-
B.
Con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng.
-
C.
Con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng.
-
D.
Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
Câu hỏi 14
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Có liên quan đến giới tính vì do nhiễm sắc thể giới tính qui định.
-
B.
Có liên quan đến giới tính vì do gen lặn qui định, bệnh thường biểu hiện ở nữ.
-
C.
Có liên quan đến giới tính vì bệnh thường biểu hiện ở nam, do gen lặn qui định.
-
D.
Không liên quan đến giới tính vì do gen thường qui định.
Câu hỏi 15
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
36.
-
B.
72.
-
C.
18.
-
D.
9.
Câu hỏi 16
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Do các tác nhân gây đột biến.
-
B.
Vì ông ngoại bị câm điếc bẩm sinh di truyền cho cháu.
-
C.
Vì ông nội bị câm điếc bẩm sinh di truyền cho cháu.
-
D.
Vì bố mẹ mang kiểu gen dị hợp Aa.
Câu hỏi 17
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Ribôxôm.
-
B.
Nhân tế bào.
-
C.
Chất tế bào.
-
D.
Màng tế bào.
Câu hỏi 18
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
ADN → prôtêin.
-
B.
ARN → prôtêin.
-
C.
ADN → ARN.
-
D.
ADN→ ARN → prôtêin.
Câu hỏi 19
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn, có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít.
-
B.
Thời gian sinh trưởng và phát triển dài, dễ tạo biến dị nên dễ theo dõi.
-
C.
Dễ nuôi trong môi trường tự nhiên, đơn gen.
-
D.
Có nhiều tính trạng đối lập, đơn gen, dễ quan sát.
Câu hỏi 20
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
16 phân tử prôtêin.
-
B.
12 phân tử prôtêin.
-
C.
8 phân tử prôtêin.
-
D.
4 phân tử prôtêin.
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 học kì I (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Đánh giá
0
0 đánh giá
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %