Câu hỏi 1
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Đúng
-
B.
Sai
Câu hỏi 2
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Các thể thơ dân tộc, các thể thơ tuyệt cú, các thể thơ Đường luật.
-
B.
Các thể thơ dân tộc, các thể thơ hiện đại.
-
C.
Các thể thơ dân tộc, các thể thơ Đường luật, các thể thơ hiện đại.
Câu hỏi 3
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Sai
-
B.
Đúng
Câu hỏi 4
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Phụ âm đầu, phụ âm cuối
-
B.
Vần, thanh điệu, phụ âm cuối
-
C.
Phụ âm đầu, phụ âm cuối, phụ âm giữa
-
D.
Phụ âm đầu, vần, thanh điệu
Câu hỏi 5
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Huyền, ngã, hỏi
-
B.
Huyền, sắc, ngã
-
C.
Ngang, huyền, sắc
-
D.
Ngang, huyền
Câu hỏi 6
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Nặng, hỏi, sắc
-
B.
Nặng, hỏi, ngã
-
C.
Ngang, huyền, sắc
-
D.
Sắc, nặng, hỏi, ngã
Câu hỏi 7
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Kịch nói
-
B.
Hát nói
-
C.
Song thất lục bát
-
D.
Lục bát
Câu hỏi 8
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
E. Nhịp lẻ 2/3
-
B.
Có sự đối xứng luân phiên B – T – B ở các tiếng 2, 4, 6 trong dòng thơ và đối lập âm vực trầm bổng ở tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 dòng bát
-
C.
Nhịp chẵn dựa vào tiếng có thanh không đổi (tức các tiếng 2, 4 6): 2-2-2
-
D.
Vần lưng hiệp vần ở tiếng thứ 6 của hai dòng và giữa tiếng thứ 8 của dòng bát với tiếng thứ 6 của dòng lục
-
E.
Số tiếng: Mỗi cặp lục bát gồm hai dòng: dòng lục (6 tiếng), dòng bát (8 tiếng)
Câu hỏi 9
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
E. Hài thanh: cặp song thất lấy tiếng thứ ba làm chuẩn mực, có thể có thanh bằng (câu thất – bằng) hoặc trắc (câu thất – trắc) nhưng không bắt buộc. Cặp lục bát thì sự đối xứng bằng - trắc chặt chẽ hơn (giống như ở thể lục bát).
-
B.
Nhịp: 3 - 4 ở hai câu thất và 2 – 2 – 2 ở cặp lục bát.
-
C.
Vần: gieo vần lưng ở mỗi cặp; cặp song thất có vần trắc, cặp lục bát có vần bằng. Giữa cặp song thất và cặp lục bát có vần liền.
-
D.
Số tiếng: cặp song thất (7 tiếng) và cặp lục bát (6 – 8 tiếng) luân phiên kế tiếp nhau trong toàn bài.
-
E.
Nhịp 4/3
Câu hỏi 10
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
E. Tất cả các ý trên
-
B.
Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc niêm B-B, T-T ở tiếng thứ hai và thứ tư.
-
C.
Nhịp lẻ: 2/3
-
D.
Vần: 1 vần, gieo vần cách
-
E.
Số tiếng: 5 tiếng; số dòng: 8 dòng
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 12 bài: Luật thơ. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Đánh giá
0
0 đánh giá
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %