-
A.
Quy mô nhỏ hơn nông thôn.
-
B.
Số lượng tăng qua các năm.
-
C.
Tỉ lệ thấp hơn dân nông thôn.
-
D.
Phân bố đều giữa các vùng.
-
A.
Hướng núi chính vòng cung.
-
B.
Thấp dần về phía đông bắc.
-
C.
Có nhiều dãy núi cao đồ sộ.
-
D.
Có nhiều cao nguyên badan.
-
A.
Số lượng đông và tăng.
-
B.
Cần cù và sáng tạo.
-
C.
Lực lượng trẻ dồi dào.
-
D.
Có tính kỉ luật rất cao.
-
A.
Loại hình sản phẩm rất đa dạng.
-
B.
Phát triển mạnh nhất ở Bắc Bộ.
-
C.
Chỉ thu hút được khách nội địa.
-
D.
Chỉ hoạt động được vào mùa hạ.
-
A.
gió mùa Đông Bắc.
-
B.
Tín phong bán cầu Bắc.
-
C.
gió mùa Tây Nam.
-
D.
gió phơn Tây Nam.
-
A.
áp dụng kĩ thuật mới, bảo vệ môi trường.
-
B.
đẩy mạnh chế biến, phát triển xuất khẩu.
-
C.
mở rộng dịch vụ, xây dựng các cảng cá.
-
D.
hiện đại ngư cụ, đầu tư đánh bắt xa bờ.
-
A.
đầu tư theo chiều sâu, đổi mới công nghệ.
-
B.
thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia.
-
C.
đảm bảo nguyên liệu, chú trọng xuất khẩu.
-
D.
xây dựng cơ cấu ngảnh tương đối linh hoạt.
-
A.
đa dạng sản phẩm, tạo nhiều hàng hóa xuất khẩu.
-
B.
giải quyết các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường.
-
C.
tạo nhiều việc làm, sử dụng hợp lí các tài nguyên.
-
D.
phát huy tiềm năng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
-
A.
nâng cao trình độ lao động, tạo ra tập quán mới.
-
B.
đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế.
-
C.
góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế, tạo ra việc làm.
-
D.
khai thác sự đa dạng tự nhiên, bảo vệ môi trường.
-
A.
Chuyển dịch cơ cấu GDP của Thái Lan và Phi-lip-pin qua các năm.
-
B.
Cơ cấu GDP của Thái Lan và Phi-lip-pin qua các năm.
-
C.
Quy mô GDP của Thái Lan và Phi-lip-pin qua các năm.
-
D.
Tốc độ tăng trưởng GDP của Thái Lan và Phi-lip-pin qua các năm.
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.