-
A.
vùng nhiệt đới.
-
B.
bán cầu Nam.
-
C.
bán cầu Tây.
-
D.
vùng xích đạo.
-
A.
Quảng Ngãi.
-
B.
Bình Định.
-
C.
Quảng Nam.
-
D.
Phú Yên.
-
A.
Thanh Hóa.
-
B.
Quảng Trị.
-
C.
Нà Tĩnh.
-
D.
Nghệ An.
-
A.
Quảng Trị.
-
B.
Nghệ An.
-
C.
Quảng Bình.
-
D.
Hà Tĩnh.
-
A.
Mạng lưới vẫn còn thưa thớt.
-
B.
Chưa hội nhập vào khu vực.
-
C.
Chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
-
D.
Khối lượng vận chuyển lớn.
-
A.
Phân bố đều khắp cả nước.
-
B.
Số du khách ngày càng đông.
-
C.
Có nhiều trung tâm nổi tiếng.
-
D.
Doanh thu ngày càng tăng.
-
A.
Có một mùa đông lạnh kéo dài.
-
B.
Nhiệt độ trung bình năm thấp.
-
C.
Khí hậu nóng ẩm có phân hóa.
-
D.
Tổng lượng mưa năm rất nhỏ.
-
A.
Hướng chủ yếu tây bắc - đông nam.
-
B.
Có các cao nguyên badan xếp tầng.
-
C.
Địa hình núi thấp chiếm phần lớn.
-
D.
Ở phía đông thung lũng sông Hồng.
-
A.
Cam-pu-chia cao hơn Ma-lai-xi-a.
-
B.
Thái Lan cao hơm Phi-lip-pin.
-
C.
Ma-lai-xi-a cao hơn Thái Lan.
-
D.
Phi-lip-pin cao hơn Cam-pu-chia.
-
A.
Dân nông thôn nhiều hơn đô thị.
-
B.
Phân bố rất hợp lí giữa các vùng.
-
C.
Tập trung đông ở các đồng bằng.
-
D.
Phân bố thưa thớt ở các vùng núi.
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.