-
A.
Kinh tế tập thể giảm, kinh tế tư nhân giảm.
-
B.
Kinh tế tập thể tăng, kinh tế cá thể giảm.
-
C.
Kinh tế cá thể tăng, kinh tế tư nhân giảm.
-
D.
Kinh tế tư nhân tăng, kinh tế tập thể giảm.
-
A.
Phân bố thưa thớt ở các vùng núi.
-
B.
Phân bố rất hợp lí giữa các vùng.
-
C.
Dân nông thôn nhiều hơn đô thị.
-
D.
Tập trung đông ở các đồng bằng.
-
A.
Nhiệt độ trung bình năm thấp.
-
B.
Khí hậu nóng ẩm có phân hóa.
-
C.
Tổng lượng mưa năm rất nhỏ.
-
D.
Có một mùa đông lạnh kéo dài.
-
A.
Ma-lai-xi-a cao hơn Thái Lan.
-
B.
Phi-lip-pin cao hơn Cam-pu-chia.
-
C.
Cam-pu-chia cao hơn Ma-lai-xi-a.
-
D.
Thái Lan cao hơn Phi-lip-pin.
-
A.
góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu ngành.
-
B.
thúc đẩy chuyển địch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
-
C.
tạo việc làm, thay đổi bộ mặt vùng ven biển.
-
D.
tăng vận chuyển, tiền đề tạo khu công nghiệp.
-
A.
Tốc độ tăng trưởng GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm.
-
B.
Quy mô GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm.
-
C.
Chuyển dịch cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm.
-
D.
Cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm.
-
A.
liên kết với nước ngoài và hiện đại hóa.
-
B.
mở rộng thị trường và sản xuất hàng hóa.
-
C.
hoàn thiện hạ tầng và tăng cường đầu tư.
-
D.
đổi mới sản xuất và chất lượng lao động.
-
A.
nguồn nước dồi dào, có nhiều giống cây thích hợp.
-
B.
địa hình bán bình nguyên, nhiệt độ cao quanh năm.
-
C.
nhiều đất badan và đất xám, khí hậu cận xích đạo.
-
D.
có ít thiên tai bắo, lụt và không có mùa đông lạnh.
-
A.
nâng cao chất lượng, hạ thấp giá thành.
-
B.
đầu tư công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm.
-
C.
đào tạo nhân lực, đảm bảo nguyên liệu.
-
D.
phát triển giao thông vận tải, thông tin.
-
A.
nhiều thiên tai lũ quét, lở đất.
-
B.
một mùa đông lạnh và ít mưa.
-
C.
thời tiết lạnh ẩm, mưa nhiều.
-
D.
nhiệt độ đồng nhất khắp nơi.
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.