-
A.
Có lịch sử lâu đời với văn minh lúa nước.
-
B.
Lao động đông đảo và có chất lượng cao.
-
C.
Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.
-
D.
Có nền kinh tế hàng hóa phát triển lâu đời.
-
A.
Không có đồng bằng đất phù sa.
-
B.
Có rất nhiều hệ thống sông lớn.
-
C.
Hướng núi phổ biến bắc - nam.
-
D.
Ít đồng bằng; nhiều núi, núi lửa.
-
A.
Nuôi tôm tăng, thủy sản khác tăng.
-
B.
Nuôi tôm giảm, nuôi cá giảm.
-
C.
Nuôi cá giảm, nuôi tôm tăng.
-
D.
Thủy sản khác tăng, nuôi cá giảm.
-
A.
Ngành non trẻ và phát triển nhanh.
-
B.
Vận chuyển nhiều hàng xuất khẩu.
-
C.
Các cảng đã được đầu tư nâng cấp.
-
D.
Nhiều tuyến vận chuyển khác nhau.
-
A.
nâng cao trình độ lao động, chuyển dịch cơ cấu.
-
B.
hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đẩy nhanh đô thị hóa.
-
C.
tăng cường đầu tư, đẩy mạnh công nghiệp hóa.
-
D.
tập trung khai thác khoáng sản, tăng xuất khẩu.
-
A.
Khí hậu cận nhiệt, đất thích hợp.
-
B.
Khí hậu nhiệt đới, đủ nước tưới.
-
C.
Nhiều đồi núi thấp, giống cây tốt.
-
D.
Địa hình phân bậc, nhiều loại đất.
-
A.
hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đa dạng loại hình sản phẩm.
-
B.
thu hút dân cư tham gia, phát triển du lịch cộng đồng.
-
C.
nâng cao trình độ người lao động, tích cực quảng bá.
-
D.
nâng cấp các cơ sở lưu trú, khai thác mới tài nguyên.
-
A.
tăng đầu tư, mở rộng vùng chuyên canh.
-
B.
mở rộng diện tích, chú trọng việc thủy lợi.
-
C.
phát triển chế biến, tăng cường xuất khẩu.
-
D.
thay đổi cơ cấu cây trồng, dùng giống tốt.
-
A.
gió mùa Đông Bắc.
-
B.
gió phơn Tây Nam.
-
C.
gió mùa Tây Nam.
-
D.
Tín phong bán cầu Bắc.
-
A.
Cơ cấu GDP của Thái Lan và Xin-ga-po qua các năm.
-
B.
Quy mô GDP của Thái Lan và Xin-ga-po qua các năm.
-
C.
Chuyển dịch cơ cấu GDP của Thái Lan và Xin-ga-po qua các năm.
-
D.
Tốc độ tăng trưởng GDP của Thái Lan và Xin-ga-po qua các năm.
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.