-
A.
Tổng lượng mưa năm rất nhỏ.
-
B.
Có một mùa đông lạnh kéo dài.
-
C.
Nhiệt độ trung bình năm thấp.
-
D.
Khí hậu nóng ẩm có phân hóa.
-
A.
Kinh tế tư nhân tăng, kinh tế tập thể giảm.
-
B.
Kinh tế cá thể tăng, kinh tế tư nhân giảm.
-
C.
Kinh tế tập thể tăng, kinh tế cá thể giảm.
-
D.
Kinh tế tập thể giảm, kinh tế tư nhân giảm.
-
A.
Chưa hội nhập vào khu vực.
-
B.
Chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
-
C.
Khối lượng vận chuyển lớn.
-
D.
Mạng lưới vẫn còn thưa thớt.
-
A.
Được hình thành từ lâu đời.
-
B.
Hội tụ được các thế mạnh.
-
C.
Ranh giới có sự điều chỉnh.
-
D.
Cơ cấu ngành có thay đổi.
-
A.
Tốc độ tăng trưởng GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm.
-
B.
Cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm.
-
C.
Chuyển dịch cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm.
-
D.
Quy mô GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm.
-
A.
nhiệt độ đồng nhất khắp nơi.
-
B.
nhiều thiên tai lũ quét, lở đất.
-
C.
một mùa đông lạnh và ít mưa.
-
D.
thời tiết lạnh ẩm, mưa nhiều.
-
A.
góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu ngành.
-
B.
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
-
C.
tạo việc làm, thay đổi bộ mặt vùng ven biển.
-
D.
tăng vận chuyển, tiền đề tạo khu công nghiệp.
-
A.
sử dụng hợp lí tài nguyên, tạo sản phẩm hàng hóa.
-
B.
nâng cao trình độ của lao động, bảo vệ môi trường.
-
C.
tạo ra mô hình sản xuất mới, giải quyết việc làm.
-
D.
hạn chế nạn du canh, góp phần phân bố lại dân cư.
-
A.
tăng cường hội nhập vào nền kinh tế của khu vực.
-
B.
thúc đẩy nhanh sự tăng trưởng của nền kinh tế.
-
C.
khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
-
D.
sử dụng hợp lí nguồn lao động đồi dào trong nước.
-
A.
có ít thiên tai bão, lụt và không có mùa đông lạnh.
-
B.
nguồn nước dồi dào, có nhiều giống cây thích hợp.
-
C.
nhiều đất badan và đất xám, khí hậu cận xích đạo.
-
D.
địa hình bán bình nguyên, nhiệt độ cao quanh năm.
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.