-
A.
Khối lượng vận chuyển lớn.
-
B.
Phương tiện ngày càng tốt.
-
C.
Mạng lưới phát triển rộng.
-
D.
Là ngành còn rất non trẻ.
-
A.
Số lượng tăng qua các năm.
-
B.
Quy mô nhỏ hơn nông thôn.
-
C.
Phân bố đều giữa các vùng.
-
D.
Tỉ lệ thấp hơn dân nông thôn.
-
A.
Có cơ sở vật chất kĩ thuật tốt, đồng bộ.
-
B.
Nền kinh tế hàng hóa phát triển từ sớm.
-
C.
Nguồn lao động dổi dào, trình độ cao.
-
D.
Được hình thành, phát triển từ lâu đời.
-
A.
Có nhiều dãy núi cao đồ sộ.
-
B.
Thấp dần về phía đông bắc.
-
C.
Có nhiều cao nguyên badan.
-
D.
Hướng núi chính vòng cung.
-
A.
hai mùa mưa, khỗ tiếp nối nhau.
-
B.
đất đai màu mỡ, mùa đông lạnh.
-
C.
các loại đất với đặc tính phù hợp.
-
D.
nguồn nước dồi dào, nhiệt ẩm đủ.
-
A.
Quy mô GDP của Thái Lan và Phi-lip-pin qua các năm.
-
B.
Cơ cấu GDP của Thái Lan và Phi-lip-pin qua các năm.
-
C.
Chuyển dịch cơ cấu GDP của Thái Lan và Phi-lip-pin qua các năm.
-
D.
Tốc độ tăng trưởng GDP của Thái Lan và Phi-lip-pin qua các năm.
-
A.
khai thác sự đa dạng tự nhiên, bảo vệ môi trường.
-
B.
đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế.
-
C.
nâng cao trình độ lao động, tạo ra tập quán mới.
-
D.
góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế, tạo ra việc làm.
-
A.
gió mùa Tây Nam.
-
B.
gió phơn Tây Nam.
-
C.
gió mùa Đông Bắc.
-
D.
Tín phong bán cầu Bắc.
-
A.
đảm bảo nguyên liệu, chú trọng xuất khẩu.
-
B.
đầu tư theo chiều sâu, đổi mới công nghệ.
-
C.
xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt.
-
D.
thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia.
-
A.
phát huy tiềm năng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
-
B.
giải quyết các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường.
-
C.
tạo nhiều việc làm, sử dụng hợp lí các tài nguyên.
-
D.
đa dạng sản phẩm, tạo nhiễu hàng hóa xuất khẩu.
- Thi sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bàn Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.