Phần này sẽ giúp bạn học rèn luyện kĩ năng viết miêu tả một căn phòng và vị trí các đồ đạc thông qua việc vận dụng từ vựng và ngữ pháp đã học. Bạn học chú ý cách sử dụng các giới từ. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..

WRITE – UNIT 3: AT HOME

1. Read the description of Hoa’s room. (Hãy đọc đoạn mô tả căn phòng của Hoa.)

This is Hoa’s bedroom. There is a desk on the left of the room. On the desk there are many folders, and above the desk there is a bookshelf. There is a bed near the desk. On the right side of the room, there is a window. There is a wardrobe beside the window. The wardrobe is opposite the desk.

Dịch:

Đây là phòng ngủ của Hoa. Ờ bên trái phòng ngủ có một cái bàn. Ở trên bàn có nhiều bìa kẹp đựng hồ sơ và ờ phía trên cái bàn có một giá sách. Có một cái giường gần cái bàn. Ớ phía bên trái của căn phòng có một cửa sổ. Có một cái tủ quần áo bên cạnh cửa sổ. Tủ quần áo ở đối diện cái bàn.

2. Now write a description of this kitchen. (Bây giờ em hãy viết đoạn mô tả cho phòng bếp này.)

  • This / Hoa’s kitchen.
  • There / refrigerator / right comer / room.
  • Next to / refrigerator / stove and oven.
  • On the other side oven sink / next to / sink / towel rack.
  • Dish rack / counter to the right / window / beneath / shelves.
  • On / counter / beneath / window / jars / sugar / flour / tea.
  • In the middle / kitchen / table / four chairs.
  • Lighting fixture above / table / beneath / lighting fixture / vase with flowers.

Giải:

This is Hoa’s kitchen. There is a refrigerator in the right comer of the room. Next to the refrigerator is a stove and oven. On the other side of the oven there is a sink and next to the sink is a towel rack. The dish rack is on the counter to the right of the window and beneath the shelves. On the shelves and on the counter beneath the window there are jars of sugar, flour and tea containers. In the middle the kitchen there is a table and four chairs. The lightning fixture is above the table and beneath the lightning fixture is a vase with flowers.

Dịch:

Đây là bếp của Hòa. Có tủ lạnh ở bên phải của phòng. Bên cạnh tủ lạnh là bếp và lò nướng. Ở phía bên kia của lò có một bồn rửa và bên cạnh bồn rửa là một cái khăn khăn. Giá đặt món ăn nằm bên phải cửa sổ và bên dưới kệ. Trên kệ và trên quầy bên dưới cửa sổ có bình chứa đường, bột và chè. Ở giữa nhà bếp có một cái bàn và bốn cái ghế. Bộ đèn nằm phía trên bàn và bên dưới bộ đèn chớp là bình hoa với hoa.

3. Write a description of a room in your house. Refer to the above paragraphs. (Hãy mô tả một căn phòng ở nhà bạn. Bạn có thể tham khảo đoạn văn trên.)

Giải:

MY ROOM

My room is on the second floor. It’s quite a big room and very light, because there are two windows overlooking the garden. My desk is between the windows and my bed is against the wall opposite the desk. There’s an armchair near the desk and behind the armchair there’s a wardrobe. Opposite them, there’s a chest of drawers with bookshelves next to it. I’m very pleased with my room.

Dịch:

Phòng của tôi ở tầng hai. Đó là một căn phòng khá lớn và rất sáng, bởi vì có hai cửa sổ nhìn ra vườn. Bàn của tôi nằm giữa hai cửa sổ và giường của tôi tựa vào bức tường đối diện với bàn làm việc. Có một chiếc ghế bành gần bàn làm việc và phía sau chiếc ghế bành có tủ quần áo. Đối diện với nó, có một ngăn kéo với giá sách bên cạnh nó. Tôi rất hài lòng với căn phòng của tôi.