Dưới đây là phần Lesson 2 của Unit 17 How much is the T-shirt? (Cái áo phông này giá bao nhiêu?) - Một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình Tiếng Anh 4 giới thiệu về chủ đề xuyên suốt toàn bài. Bài viết cung cấp gợi ý giải bài tập và phần dịch nghĩa giúp bạn hiểu và làm bài tập tốt hơn..

1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và đọc lại.)

  1. clothes (quần áo), trousers (quần dài, quần tây), shorts (quần soóc), spectacles (mắt kính), jeans (quần jeans),... là những danh từ luôn ở dạng số nhiều do vậy các động từ và đại từ đi cùng chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.
    Ví dụ: These trousers are ninety-five thousand dong. (Chiếc quần tây này là 95,000 đồng.)
  2. shoes và sandals có thể dùng ở dạng danh từ số nhiều hoộc số ít tùy thuộc vào ý nghĩa.
  • a) These yellow trousers are very nice. (Quần tây màu vàng này rất đẹp.)
    Yes, they are. (Đúng vậy.)
  • b) How much are they? (Nó bao nhiêu tiền?)
    Let's ask the sales assistant. (Chúng ta hãy hỏi người bán hàng.)
  • c) Excuse me. How much are these trousers? (Xin lỗi. Chiếc quần tây bao nhiêu tiền ạ?)
    They're 99.000 dong. (Nó có giá 99,000 đồng.)

2. Point and say. (Chỉ và nói.)

  • a)  How much are the jeans? (Chiếc quần jeans bao nhiêu tiền?)
    They're 75.000 dong. (75,000 đồng.)
  • b)   How much are the shoes? (Đôi giày bao nhiêu tiền?)
    They're 93.000 dong. (93,000 đồng.)
  • c)  How much are the trousers? (Chiếc quần tây bao nhiêu tiền?)
    They're 98.000 dong. (98,000 đồng.)
  • d)   How much are the sandals? (Đôi xăng đan bao nhiêu tiền?)
    They're 85.000 dong. (85,000 đồng.)

3. Let's talk. (Chúng ta cùng nói)

Ask and answer questions about clothes. (Hỏi và trả lời những câu hỏi về quần áo.)

  1. How much is that ? (Cái ... đó bao nhiêu tiền?)
  2. How much are those ? (Những cái... đó bao nhiêu tiền?)

4. Listen and write the prices. (Nghe và điền giá.)

  • a. 90.000 dong
  • b. 73.000 dong
  • c. 80.000 dong
  • d. 95.000 dong

Audio script – Nội dung bài nghe:

  • 1. Mai: Look. These sandals are very nice.
    Hoa: Yes, they are. Let's check their prices.
    Mai: Excuse me. How much are these sandals?
    Sales assistant: They're 90.000 dong.
  • 2. Nam: Excuse me. Can I have a look at that pair of jeans over there?
    Sales assistant: Sure. Here you are.
    Nam: Thanks. How much are they?
    Sales assistant: They're 73.000 dong.
  • 3. Mai: These shoes are very nice.
    Nam: Yes, they are.
    Mai: Excuse me. How much are they?
    Sales assistant: They're 80.000 dong.
  • 4. Nam: Do you like these trousers?
    Quan: Yes. They are very nice. Let's ask for their prices.
    Nam: OK. Excuse me. How much are these trousers?
    Sales assistant: They're 95.000 dong.

5. Look and write. (Nhìn và viết.)

Nếu muốn chuyển những danh từ luôn ở dạng số nhiều (ở trên) thành số ít, chúng ta có thể dùng a pair of + danh từ số nhiều ... và lúc này động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.
a pair of + danh từ số nhiều + động từ ở dạng số ít...
Ví dụ: This pair of trousers is ninety-five thousand dong. (Chiếc quần tây này là 95,000 đồng.)
The pair of jeans is seventy-four thousand dong. (Chiếc quần jeans là 74,000 đồng.)

  • 2. The pair of brown sandals is seventy-two thousand dong. (Đôi xăng-đan màu nâu là 72,000 đồng.)
  • 3. The pair of blue jeans is eighty-eight thousand dong. (Chiếc quần jeans màu xanh da trời có giá 88,000 đồng.)
  • 4. The pair of black shoes is eighty thousand dong. (Đôi giày màu đen có giá 80,000 đồng.)

6. Let's sing. (Chúng ta cùng hát.)

Buying clothes (Mua quần áo)

  • How much is the jumper? La la la!
  • It's fifty thousand dong.
  • How much is the jacket? La la la!
  • It's sixty thousand dong.
  • I like these blue jeans.
  • How much are they, please?
  • And how much are those lovely purple trousers?

Hướng dẫn dịch:

Cái áo len giá bao nhiêu? La la la!
Nó có giá là 50,000 đồng.
Cái áo khoác giá bao nhiêu? La la la!
Nó có giá là 60,000 đồng.
Tôi thích cái quần jean xanh da trời.
Vui lòng cho biết giá quần jean là bao nhiêu?
Và chiếc quần tây màu tím xinh xắn giá bao nhiêu?