Dưới đây là phần Lesson 1 của Unit 11 What time is it? (Mấy giờ rồi?) - Một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình Tiếng Anh 4 giới thiệu về chủ đề xuyên suốt toàn bài. Bài viết cung cấp gợi ý giải bài tập và phần dịch nghĩa giúp bạn hiểu và làm bài tập tốt hơn..
1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và đọc lại.)
Mở CD (nội dung ghi âm kèm theo sách) lên nghe và lặp lại việc nghe vài lần. Sau khi đã nghe qua vài lần, lần này mở lại đoạn ghi âm và đọc theo. Tốt nhất các em nên thực hành nói những câu trong phần này với bạn của mình.
Ở phần này, các em nên xem kỹ phân số đếm để trả lời về giờ giấc. Khi trả lời về giờ trong tiếng Anh, có hai cách sau đây.
Ví dụ khi trả lời là 8 giờ:
- Eight o’clock là cách trả lời phổ biến trong tiếng Anh của người Anh (British English).
- 8 a.m./p.m. (Eight) là cách trả lời phổ biến trong tiếng Anh của người Mỹ (American English).
- a) It's time to get up, Phong. (Đến giờ dậy rồi Phong.)
- b) What time is it, Mum? (Mấy giờ rồi vậy mẹ?)
It's seven o'clock. (Bảy giờ rồi.) - c) Today's Sunday and I don't have go to school. (Hôm nay là Chủ nhật và con không phải đi học.)
- d) But it's time for breakfast. (Nhưng đến giờ ăn sáng rồi.)
Oh, yes, Mum. (Ồ, vâng ạ.)
2. Point and say. (Chỉ và nói.)
Phần này, các em sẽ thực hành nói mâu câu về hỏi và trả lời về giờ:
What time is it? (Mấy giờ rồi?)
=> It’s eight o’clock. (Tám giờ rồi).
Để nhớ lâu hơn mẫu câu trên, các em nên thực hành nói theo từng cặp. Khi trả lời về giờ thì các em cần lưu ý sau:
American English | British English |
eight fifteen (8 giờ 15 phút) | a quarter past eight (8 giờ 15 phút) |
eight thirty (8 giờ 30 phút) | half past eight (8 giờ 30 phút) |
eight forty-five (8 giờ 45 phút) | a quarter to nine (9 giờ kém 15 phút) |
Work in pairs. Ask your partners what time it is. (Làm việc theo cặp. Hỏi bạn em mấy giờ rồi.)
- a) What time is it? (Mấy giờ rồi?)
It's seven o'clock. (Bảy giờ rồi.) - b) What time is it? (Mấy giờ rồi?)
It's seven fifteen. (Bảy giờ mười lăm (phút).) - c) What time is it? (Mấy giờ rồi?)
It's seven twenty-five. (Bảy giờ hai mươi lăm (phút).) - d) What time is it? (Mấy giờ rồi?)
It's seven thirty. (Bảy giờ ba mươi (phút).) - e) What time is it? (Mấy giờ rồi?)
It's forty-five. (Bảy giờ bốn mươi lăm (phút).)
3. Listen anh tick. (Nghe và đánh dấu chọn.)
Mở CD lên nghe qua vài lần để nắm nội dụng của mỗi đoạn đàm thoại. Trong quá trình nghe, các em có thể ghi lại nội dung đoạn đàm thoại mà em nghe được vào tập nháp. Những đoạn nào mà các em nghe chưa được thì các em nên nghe lại. Sau khi đã nghe được nội dung của từng đoạn đàm thoại, các em thấy đoạn đàm thoại nào phù hợp với tranh (hình) thì các em đánh dấu chọn vào tranh đó.
- b
- b
- a
Audio script – Nội dung bài nghe:
- 1. Mother: Mai, it's time for breakfast now.
Mai: What time is it, Mum?
Mother: It's six o'clock.
Mai: OK, Mum. - 2. Phong: What time is it, Tony?
Tony: It's seven thirty.
Phong: Seven thirteen or seven thirty?
Tony: Seven thirty.
Phong: Thank you.
Tony: You're welcome. - 3. Nam: What time is it, Mai?
Mai: It's eight fifteen.
Nam: Eight fifteen or eight fifty?
Mai: Eight fifteen.
Nam: Thank you.
Mai: You're welcome.
4. Look and write. (Nhìn và viết.)
Để làm được bài tập của phần này, các em phải quan sát kỹ đồng hồ chỉ mấy giờ để viết câu trả lời đúng vào chỗ trống. Khi trả lời về giờ, các em cần lưu ý:
- Nếu là giờ đúng, có nghĩa là 1 giờ đúng, 2 giờ đúng,... thì các em sẽ trả lời theo cấu trúc sau:
It’s + số giờ + o’clock.
Ta dùng số giờ + o’clock để ám chỉ một giờ nào đó đúng. Ví dụ: 2 giờ đúng => It's two o'clock. - Còn nếu giờ có kèm theo phút như 4 giờ 10 phút, 5 giờ 30 phút, thì các em sẽ trả lời theo cấu trúc sau:
It’s + số giờ + số phút.
Ví dụ: 4 giờ 15 phút => it's four fifteen.
- 2. It's ten twenty. (Mười giờ hai mươi.)
- 3. It's ten thirty. (Mười giờ ba mươi./Mười giờ rưỡi.)
- 4. It's eleven fifty. (Mười một giờ năm mươi.)
5. Let's sing. (Chúng ta cùng hát.)
Mở đoạn ghi âm bài hát lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau khi nghe qua vài lần, các em mở lại và hát theo.
What time is it? (Mấy giờ rồi?)
What time is it?
It's six o'clock.
It's time to get up.
- Mấy giờ rồi?
- Sáu giờ rồi.
- Là thời gian thức dậy.
What time is it?
It's six fifteen.
It's time for breakfast.
- Mấy giờ rồi?
- Sáu giờ mười lăm.
- Là thời gian ăn sáng.
What time is it?
It's six forty-five.
It's time for school.
- Mấy giờ rồi?
- Sáu giờ bốn mươi lăm.
- Là thời gian đến trường.