Tuần 9, Tiếng Việt 4 tập 1, Giải bài ôn tập giữa học kì I tiết 4, 5, 6. Những kiến thức trọng tâm, những câu hỏi trong bài học sẽ được hướng dẫn trả lời, soạn bài đầy đủ, chi tiết. Mời các bậc phụ huynh cùng các em tham khảo..
TIẾT 4
Câu 1: Ghi lại những từ ngữ đã học theo chủ điểm:
Trả lời:
Thương người như thể thương thân | Măng mọc thẳng | Trên đôi cánh mơ ước |
M. nhân hậu nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ, hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, trung hậu, phúc hậu, đoàn kết, tương trợ, thương yêu, thương mến, yêu quý, xót thương, độ lượng, bao dung, tương trợ, cứu trợ, hỗ trợ, bênh vực,... | M. Trung thực trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng thừng, thẳng tính, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng,.... | M. Mơ ước Ước mơ, ước muốn, ước ao, mong ước, ước mong, ước vọng, ước mơ, ước vọng, mơ tưởng.... |
Câu 2: Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ trong mỗi chủ điểm nêu ở bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ.
Trả lời:
- Thương người như thể thương thân: Lá lành đùm lá rách
Đặt câu: Mỗi người sống cần phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau như lá lành đùm lá rách.
- Măng mọc thẳng: cây ngay không sợ chết đứng
Đặt câu: Mọi người bảo Loan ăn cắp đồ của bạn nhưng Loan không sợ vì cây ngay không sợ chết đứng.
- Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy
Đặt câu: Hoa đang muốn có một chiếc váy nào ngờ chiều nay đi học về Hoa được mẹ tặng váy làm quà sinh nhật đúng là cầu được ước thấy.
Câu 3: Lập bảng tổng kết về hai dấu câu mới học theo mẫu sau:
Trả lời:
Dấu câu | Tác dụng |
Dấu hai chấm |
|
Dấu ngoặc kép |
|
TIẾT 5
Câu 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc chủ điểm"Trên đôi cánh ước mơ" theo mẫu sau:
Trả lời:
Tên bài | Thể loại ((văn xuôi, kịch, thơ) | Nội dung chính | Giọng đọc |
1. Trung thu độc lập | Văn xuôi | Trong đêm trung thu độc lập đầu tiên, anh chiến sĩ ước mơ về tương lai của đất nước và của thiếu nhi | Nhẹ nhàng, tự hào, tin tưởng |
2. Ở vương quốc tương lai | Kịch | Các bạn nhỏ mơ ước có phép lạ để làm cho thế giới con người trở nên tốt đẹp hơn | Hồn nhiên, vui tươi |
3. Nếu chúng mình có phép lạ | Thơ | Các bạn nhỏ ước mơ có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn | Hồn nhiên, vui tươi |
4. Đôi giày ba ta màu xanh | Truyện | Để cho cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã khiến cậu xúc động vui sướng vì chị đã thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước | Chậm rãi, nhẹ nhàng |
5. Thưa chuyện với mẹ | Văn xuôi | Cương muốn trở thành thợ rèn kiếm sống đỡ đần mẹ nên đã thuyết phục mẹ đồng tình với mình | Cương: lễ phép, tha thiết Mẹ Cương: dịu dàng, xúc động |
6. Điều ước của vua Mi-đát | Văn xuôi | Muốn mọi vật mình chạm vào đều hóa ra vàng nhưng cuối cùng vua Mi-đát đã hiểu ra: những ước muốn tham lam không đem lại hạnh phúc cho con người | Khoan thai. Giọng đọc linh hoạt, phù hợp với tâm trạng nhân vật |
Câu 3: Ghi chép về các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm "trên đôi cánh ước mơ" theo mẫu sau:
Trả lời:
Nhân vật | Tên bài | Tính cách |
Nhân vật tôi (chị phụ trách) Lái | Đôi giày ba ta màu xanh | Là người hiểu tâm lí trẻ thơ, luôn tìm cách giúp trẻ thực hiện ước muốn Ước muốn có một đôi giày |
Nhân vật Cương | Thưa chuyện với mẹ | Ngoan hiền, lễ phép, có ý thức học nghề để giúp đỡ gia đình |
Nhân vật vua Mi-đát | Điều ước của vua Mi-đát | Tham lam nhưng đã sớm tỉnh ngộ và nhận ra được bản chất của sự việc |
TIẾT 6
Câu 1: Đọc đoạn văn sau:
Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
Theo NGUYỄN THẾ HỘI
Câu 2: Tìm trong đoạn văn trên những tiếng có mô hình cấu tạo như sau (ứng với mỗi mô hình, tìm một tiếng):
a. Tiếng chỉ có vần và thanh
b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh
Trả lời:
a. Tiếng chỉ có vần và thanh : tiếng ao gồm vần ao và thanh ngang
b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh gồm những tiếng còn lại trong đoạn văn: dưới, tầm, cánh, chú, chuồn, bây giờ, là, lũy, tre, xanh, rì, rào,…
Câu 3: Tìm trong đoạn văn trên:
- 3 từ đơn.......
- 3 từ láy.........
- 3 từ ghép......
Trả lời:
- Từ đơn: dưới, tầm, cánh, chú, chuồn, bây giờ, là, lũy, tre, xanh, trong bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng
- Từ láy: rì rào, rung rinh, thung thăng
- Từ ghép: bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút, chuồn chuồn
Câu 4: Tìm trong đoạn văn trên:
- 3 danh từ.......
- 3 động từ........
Trả lời:
- Danh từ: tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, lũy tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh đồng, đàn trâu, cỏ, dòng sông, đoàn thuyền, đàn cò, trời
- Động từ: gặm, bay, hiện ra,…