1. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống.

a) 6,01 .............. 5,99

b) 37,099 .............37,1

c) 18,5 ............ 18,50

d) 0,708 ............ 0,71

2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Chữ số 2 trong 31,207 có giá trị là:

A.20 B.2 C. $\frac{2}{10}$D. $\frac{207}{1000}$

b) 540 kg = ...... tấn. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 54B. 5,4C. 0,54D. 0,054

c) Diện tích hình tam giác ABC có cạnh BC = 10,5cm, đường cao AH = 7,6cm là:

A. 3990 $cm^{2}$B. 399 $cm^{2}$C. 39,9 $cm^{2}$D. 3999 $m^{2}$

d) Lớp 5A có 35 bạn trong đó có 21 bạn thích hát. Tỉ số phần trăm của số bạn không thích hát và số bạn trong lớp 5A là: 

A. 4%B. 60%C. 6%D. 40%

3. Tính: 

a) 84,76 + 32,4 - 64,52 = ........................

b) 148,2 : 4,56 x 17,54 = .........................

c) 3 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = .........................

d) 7 phút 20 giây - 3 phút 35 giây = .......................

4. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,2m; chiều rộng 2,6m; chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng. Tính thể tích của bể nước.

Đáp số: .......................................

5. A và B cách nhau 36km. Một ô tô đi từ A (theo hướng đến B) và một xe máy đi từ B cùng chiều ô tô, cùng khởi hành một lúc. Biết vận tốc của xe máy là 34 km/giờ và sau khi khởi hành 2 giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy. Tính vận tốc của ô tô.

Bài giải

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

B. Bài tập và hướng dẫn giải