Hướng dẫn giải toán cơ bản cơ bản và nâng cao lớp 3 học kì 1. Theo đó, mỗi tuần các bạn sẽ có hai bài luyện tập (1 + 2) để thực hành. Thông qua các bài luyện tập nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu củng cố, rèn luyện kiến thức và kĩ năng thực hành trong mỗi tuần học. Chúc các bạn học tốt với TracNghiem.Vn..
7. a) Tính nhẩm:
42 : 7 = ...; 30 : 6 = ...; 14 : 7 = ...; 18: 6 = ...
42 : 6 = ...; 30 : 5 = ...; 14 : 2 = ...; 18 : 3 = ...
b) Tìm $x$:
a) 56 : $x$ = 7 b) $x$ : 6 = 4 c) $x$ + 17 = 25 d) $x$ - 24 = 16
................................................................................................................
................................................................................................................
e) $x$ x 7 = 63 g) 70 - $x$ = 40 h) 36 : $x$ = 4 i) $x$ : 5 = 4
................................................................................................................
................................................................................................................
8. a) Tháng trước cả trường có 52 lượt người đi học muộn. Tháng này số lượt người đi học muộn giảm đi 4 lần so với tháng trước. Hỏi tháng này có bao nhiêu lượt người đi học muộn?
Bài giải:
......................................................
.......................................................
.......................................................
b) Lúc đầu trong rổ có 52 quả trứng vịt. Sau một buổi bán hàng, trong rổ chỉ còn lại $\frac{1}{4}$ số quả trứng vịt. Hỏi trong rổ còn lại bao nhiêu quả trứng vịt?
Bài giải:
.......................................................
.......................................................
.......................................................
9. Đoạn thẳng MN dài 21cm.
a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài là độ dài đoạn thẳng MN giảm đi 7 lần.
...............................................................................
b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài là độ dài của đoạn thẳng MN giảm đi 7 cm.
................................................................................
10. Tính:
11. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Đồng hồ chỉ:
A. 2 giờ 20 phút B. 4 giờ 10 phút
C. 1 giờ 40 phút D. 3 giờ 20 phút
b) Đồng hồ chỉ:
A. 7 giờ kém 15 phút B. 9 giờ 25 phút
C. 8 giờ 35 phút D. 7 giờ 45 phút
12. Điền các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12 vào các ô trống của hình bên, sao cho tổng các số ở vòng tròn trong bằng nửa tổng các số ở vòng tròn ngoài. (Mỗi số chỉ điền 1 lần)