Hướng dẫn giải toán cơ bản cơ bản và nâng cao lớp 3 học kì 2. Theo đó, mỗi tuần các bạn sẽ có hai bài luyện tập (1 + 2) để thực hành. Thông qua các bài luyện tập nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu củng cố, rèn luyện kiến thức và kĩ năng thực hành trong mỗi tuần học. Chúc các bạn học tốt với TracNghiem.Vn..

6. Tính giá trị của biểu thức:

a) (12635 + 10626) x 3 =           b) 12151 - 13216 : 4 =

......................................................................................

......................................................................................

c) (21157 - 11039) x 5 =             d) 24359 + 14028 x 4 =

......................................................................................

......................................................................................

7. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

a) Có thể viết 12785 thành tổng:

A. 1280 + 85           

B. 1200 + 700 + 80 + 5

C. 10000 + 2000 + 700 + 80 + 5

D. 10000 + 200 + 700 + 80 + 5

b) Giá trị của chữ số 5 trong số 23589 là:

A. 50       B. 500       C. 5000       D. 5

8. Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi. Biết chiều rộng của hình chữ nhật là 4cm, chiều dài của hình chữ nhật là 6cm. Tính diện tích hình vuông.

Bài giải:

......................................................

......................................................

......................................................

9. Mua 4 quyển sách cùng loại phải trả 20524 đồng. Hỏi mua 7 quyển sách như thế phải trả bao nhiêu tiền?

Bài giải:

.....................................................

.....................................................

.....................................................

10. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:Toán lớp 3: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 32 luyện tập 2

a) 

A. Diện tích phần tô màu bằng $\frac{1}{4}$ diện tích hình tam giác lớn.

B. Diện tích phần tô màu bằng $\frac{1}{3}$ diện tích hình tam giác lớn.

C. Diện tích phần tô màu bằng $\frac{1}{2}$ diện tích hình tam giác lớn.

b) Cả gà và thỏ đếm được 24 cái chân. Biết số đầu gà gấp đôi số dầu thỏ. Hỏi có bao nhiêu con gà? Bao nhiêu con thỏ?

Số gà và số thỏ là:

A. Thỏ 2 con, gà 4 con.

B. Thỏ 3 con, gà 6 con.

C. Thỏ 4 con, gà 8 con.

D. Thỏ 8 con, gà 16 con.

B. Bài tập và hướng dẫn giải