Phần này sẽ giúp bạn học biết được cách miêu tả vị trí các đồ vật trong phòng và thực hành nói và sắp xếp các tiện nghi trong một phòng. Bạn học chú ý cách phát âm và cách sử dụng các giới từ. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..

SPEAK – UNIT 3: AT HOME

1. Look at the picture. Work with a partner. Talk about the position of each item. (Hãy nhìn tranh. Hãy cùng bạn nói về vị trí của mỗi đồ vật.)

Giải:

  • The table is in the middle of the kitchen. (Bàn ở giữa bếp.)
  • The flowers are on the table. (Hoa trên bàn.)
  • The plate is on the table near the flowers. (Đĩa trên bàn gần hoa.)
  • The clock is on the wall above the refrigerator. (Đồng hồ trên tường phía trên tủ lạnh.)
  • The cupboard is on the wall above the counter. (Tủ bát trên tường ở trên kệ bếp.)
  • There are some knives on the wall under the cupboard. (Có một số con dao trên tường dưới tủ.)
  • The rice cooker is on the counter near the dish rack (Nồi cơm điện nằm trên kệ bếp gần chạn bát)
  • The bowl of fruit is on the counter next to the dish rack. (Bát hoa quả nằm trên kệ bếp cạnh chạn bát)
  • The calender is on the wall above the sink. (Lịch trên tường cạnh bồn rửa)
  • The sink is next to the stove. (Bồn rửa cạnh lò nướng.)
  • The saucepans and the frying pan are above the stove and the sink. (Mấy cái chảo và chảo rán nằm trên lò nướng và cái bồn rửa.)

2. Mrs. Vui bought new furniture for her living-room, but she cannot decide where to put it. Work with a partner and arrange the furniture.You must reach an agreement. (Bà Vui mua đồ gỗ mới cho phòng khách nhà bà nhưng bà không biết nên đặt chúng ờ đâu. Hãy cùng bạn học sắp xếp những đồ gỗ này. Các bạn phải thống nhất ý kiến với nhau.)

Giải:

  • A: Let’s put the couch against the wall.
  • B: OK. I think we ought to put the armchair opposite the couch.
  • A: OK. And think we ought to put the coffee table in front of the armchair and the couch. How about the rug?
  • B: I think we ought to put it on the floor under the coffee table.
  • A:Good idea! Let’s hang the picture on the wall above the couch.
  • B: OK. And I think we ought to put the lamp in the comer next to the couch.
  • A: How about the shelves?
  • B: I think the shelves ought to be on the wall opposite the couch.
  • A: Great! And I think the TV and the stereo should be on the opposite wall across from the shelves.
  • B: Let’s hang the clock on the wall to the left of the picture.
  • A: I think we should hang it on the wall above the shelves.
  • B: OK. Let’s put the telephone on one of the shelves. How about the cushions?
  • A: I think we should put them on the couch.
  • B: Let's put the magazines on the coffee table.
  • A: OK.

Dịch:

  • A: Hãy đặt cái ghế dựa vào tường.
  • B: OK. Tôi nghĩ chúng ta nên đặt ghế bành đối diện ghế dài.
  • A: OK. Và nghĩ rằng chúng ta nên đặt bàn cà phê trước ghế bành và ghế dài. Còn tấm thảm thì sao?
  • B: Tôi nghĩ chúng ta nên để nó trên sàn nhà dưới bàn cà phê.
  • A: Ý tưởng hay! Chúng ta hãy treo bức tranh lên bức tường ở trên ghế.
  • B: OK. Và tôi nghĩ chúng ta nên đặt đèn ở bên cạnh cái ghế.
  • A: Thế còn các kệ?
  • B: Tôi nghĩ rằng các kệ nên để trên tường đối diện ghế.
  • A: Một điều tuyệt vời! Và tôi nghĩ rằng TV và cái đài phải nằm trên tường đối diện từ trên kệ.
  • B: Hãy treo cái đồng hồ lên tường phía bên trái bức tranh.
  • A: Tôi nghĩ chúng ta nên treo nó lên tường trên giá.
  • B: OK. Hãy đặt điện thoại vào một trong những kệ. Thế còn đệm?
  • A: Tôi nghĩ chúng ta nên đặt chúng lên đi văng.
  • B: Chúng ta hãy đặt tạp chí trên bàn cà phê.
  • A: OK.