Giải bài 11: Câu ghép- Sách VNEN ngữ văn lớp 8 trang 78. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
A. Hoạt động khởi động
1. Trò chơi: Nếu .... thì....
2. Trả lời câu hỏi sau:
Em có nhận xét gì về cấu tạo của các câu vừa được tạo lập?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tìm hiểu về câu ghép
a. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài dường rụng nhiều và trên không cố những đám mây hàng hạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của huổi tựu trường.
Tôi quên thế nào dược những cảm giác trong sáng ẩy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mủn cười giữa bầu trời quang đãng.
Những ỷ tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên ỳ ấy, vì hồi ấy tôi không hiết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên di đến trường, lòng tôi lại tưng hừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con dường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
(1). Tìm các cụm C - V trong những câu in đậm.
(2). Phân tích cấu tạo của những câu có hai hoặc nhiều cụm C - V.
(3). Trình bày kết quả phân tích ở hai bước trên vào bảng theo mẫu
Kiểu cấu tạo câu |
Câu cụ thể |
|
Câu có một cụm C-V |
|
|
Câu có hai hoặc nhiều cụm C-V |
Cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn |
|
Các cụm C-V không bao chứa lẫn nhau |
|
b. Hãy cho biết câu nào trong những câu trên là câu đơn, câu nào là câu ghép?
c. Chọn các từ ngữ trong (câu đơn, câu ghép, không bao chứa nhau, câu đặc biệt, vế câu) điền vào chỗ trống? cho thích hợp
.................là những câu do hai hoặc nhiểu cụm C-V.................. tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một .......................
2. Tìm hiểu về cách nối các vế câu
a. Tìm thêm các câu ghép trong đoạn trích ở mục 1
b. Trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
c. Dựa vào những kiến thức đã học ở các lớp dưới, hãy nêu thêm ví dụ về cách nối các vế câu trong câu ghép
3. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
a. Đọc các văn bản sau và trả lời câu hỏi:
- Cây dừa Bình Định
- Tại sao lá cây có màu xanh lục
- Huế
Câu hỏi:
- Mỗi văn bản trên trình bày, giới thiệu, giải thích điều gì?
- Em thường gặp các văn bản đó ở đâu?
b. Trao đỏi về đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
- Các văn bản trên có những đặc điểm chung nào?
- Các văn bản trên đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào?
- Ngôn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm gì?
- Chọn các từ ngữ trong ngoặc( hấp dẫn, chính xác, đúng đắn, thuyết minh, tự sự, xác thực, trình bày, giới thiệu, giải thích, kiến thức, thông tin) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh thông tin trong bảng dưới đây:
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp.............về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,... của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức.....
- Tri thức trong văn bản.................. đòi hỏi khách quan............. hữu ích cho con người
- Văn bản thuyết minh cần được trình bày............., rõ ràng chặt chẽ và.............
C. Hoạt động luyện tập
1. Tìm câu ghép trong các đoạn trích dưới đây. Cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nahu bằng những cách nào?
a. Dần buông chị ra, đi con ! Dần ngoan lắm nhỉ ! U van Dần, u lạy Dần ! Dần hãy để chị đi với u, đừng giữ chị nữa. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ ! Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lí vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cà Dần nữa đấy.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b) Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c) Rồi hai con mắt long lanh của cô tôi chằm chặp đưa nhìn tôi. Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất : lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
d) Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư. Binh Tư là một người láng giềng khác của tôi. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá. Hắn bĩu môi và bảo :
- Lão làm bộ đấy!
(Nam Cao, Lão Hạc)
2. Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây, hãy đặt một câu ghép.
a) vì... nên... (hoặc hởi vì... cho nên...; sở dĩ... là vì...)
b) nếu... thì ... (hoặc hễ... thì ...;giá... thì ...)
c) tuy... nhưng... (hoặc mặc dù... nhưng...)
d) không những... mà... (hoặc không chỉ... mà...; chẳng những... mà...)
3. Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô ứng dưới đây:
a) ...vừa... đã... (hoặc... mới... đã...; ... chưa... đã...)
b) ... đâu... đấy... (hoặc... nào... nấy...; ... sao... vậy...)
c) ... càng ... càng.
4. Các văn bản sau có phải là văn bản thuyết minh không? Vì sao?
KHỞI NGHĨA NÔNG VĂN VÂN
(1833 - 1835)
Nông Văn Vân là tù trưởng dân tộc Tày, giữ chức tri châu Bảo Lạc (Cao Bằng). Không chịu nổi sự chèn ép của triều đình nhà Nguyễn, Nông Văn Vân cùng một số tù trưởng tập hợp dân chúng nổi dậy. […]
Cuộc khởi nghĩa lan khắp miền núi Việt Bắc và một số làng người Mường, người Việt ở trung du. Nhà Nguyễn đã hai lần cử những đạo quân lớn kéo lên đàn áp, nhưng không hiệu quả. Lần thứ ba (năm 1835), quân triều đình tấn công dữ dội từ nhiều phía và bao vây đốt rừng. Nông Văn Vân chết trong rừng. Cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.
(Lịch sử 7)
CON GIUN ĐẤT
Giun đất là động vật có đốt, gồm khoảng 2500 loài, chuyên sống ở vùng đất ẩm. Đầu giun đất có cơ phát triển và trơn để đào chui trong đất. Mình giun đất có chất nhờn để da luôn ướt, giảm ma sát khi chui trong đất. Giun đất có màu nâu khi ở trong lòng đất, có màu rêu trên lưng khi sống trong rêu. Giun đất có sức sống mạnh, dù bị chặt đứt, nó vẫn có thể tái sinh.
Giun đất có tác dụng đào bới làm xốp đất. Phân giun đất là thứ phân bón rất tốt cho thực vật. Giun đất được dùng làm phương tiện xử lí rác, làm sạch môi trường.
Giun đất dùng để chăn nuôi gia súc. Người cũng có thể ăn giun đất vì nó có 70% lượng đạm trong cơ thể. Giun đất có thể dùng làm thuốc chữa bệnh. Giun đất là giống vật có ích.
(Theo Bách khoa tri thức thế kỉ XXI)
5. Hãy đọc lại và cho biết Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 thuộc loại văn bản nào? Nội dung phần thuyết minh trong văn bản này có tác dụng gì ?
D. Hoạt động vận dụng
1. Từ những hiểu biết về văn thuyết minh, em hãy giới thiệu với bạn bè về một loài cây hoặc một món ăn nổi tiếng của quê hương em
2. Viết một đoạn văn ngắn về một trong các đề tài sau (trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một từ ghép):
a. Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông
b. Tác dụng của việc lập dàn ý trước khi viết bài tập làm văn.