Soạn bài 27: Đất và sinh vật Việt Nam - Sách VNEN khoa học xã hội lớp 8 tập 2 trang 75. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học..
B. Bài tập và hướng dẫn giải
A. Hoạt động khởi động
Quan sát ảnh trong hình 1 và nêu những hiểu biết của em về tài nguyên đất và sinh vật ở nước ta
(hình ảnh trang 76 sgk)
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tìm hiểu đặc điểm chung của đất Việt Nam
Quan sát hình 2, đọc thông tin, hãy hoàn thành bảng theo yêu cầu sau:
Đặc điểm chung của đất ở nước ta
Tiêu chí | Nhóm đất Feralit | Nhóm đất phù sa | Nhóm đất mùn núi cao |
Diện tích | |||
Đặc điểm | |||
Phân bố | |||
Giá trị sử dụng |
2. Tìm hiểu vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam
Đọc thông tin, kết hợp với hiểu biết của em, hãy:
- Cho biết vì sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo đất ở nước ta
- Trình bày các biện pháp để cải tạo đất
3. Khám phá đặc điểm tài nguyên sinh vật nước ta
a. Đặc điểm chung của tài nguyên sinh vật nước ta
Quan sát hình 3, kết hợp với đọc thông tin, hãy trình bày đặc điểm chung của tài nguyên sinh vật nước ta.
b. Sự giàu có về thành phần loài sinh vật và sự đa dạng của hệ sinh thái
Đọc thông tin, quan sát hình 3, hãy:
- Chứng minh rằng sinh vật nước ta giàu có về thành phần loài. Lấy ví dụ về một số loại sinh vật quý hiếm được đưa vào "Sách đỏ Việt Nam"
- Vẽ sơ đồ thể hiện sự đa dạng về hệ sinh thái của sinh vật nước ta
4. Biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật
a. Giá trị của tài nguyên sinh vật
Dựa vào bảng thống kê sau, hãy chứng minh tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị về:
- Phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ đời sống
- Bảo vệ môi trường sinh thái
b. Bảo vệ tài nguyên sinh vật
Dựa vào bảng 1, đọc thông tin, hãy:
- Nhận xét sự biến đông về diện tích rừng Việt Nam giai đoạn 1943 - 2013
- Cho biết tại sao cần phải bảo vệ tài nguyên rừng và tài nguyên động vật.
C. Hoạt động luyện tập
1. Vẽ biểu đô thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta theo số liệu sau và rút ra nhận xét
Nhóm đất chính | Tỉ lệ (%) so với diện tích đất tự nhiên |
Đất Feralit đồi núi thấp | 65 |
Đất mùn núi cao | 11 |
Đất phù sa | 24 |
Tổng số | 100 |
2. Dựa vào bảng 1, hãy tính tỉ lệ che phủ rừng của nước ta so với diện tích đất liền (làm tròn 33 triệu ha) qua các năm và rút ra nhận xét
D-E. Hoạt động vận dụng - Tìm tòi mở rộng
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cùng với bạn xây dựng nội quy về chăm sóc, bảo vệ cây xanh, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp của trường mình đang học.