Soạn bài 1: Dân cư - Sách VNEN khoa học xã hội lớp 9 trang 3. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học..
B. Bài tập và hướng dẫn giải
A. Hoạt động khởi động
a. Em là người dân tộc nào? Hãy nêu những hiểu biết của em về dân tộc mình?
b. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy nhận xét về quy mô dân số nước ta
Năm | 1921 | 1931 | 1951 | 1960 | 1970 | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2014 |
Số dân (triệu người) | 15,6 | 17,7 | 22,1 | 30,2 | 41,1 | 52,7 | 64,4 | 76,3 | 86,0 | 90,7 |
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tìm hiểu các dân tộc ở Việt Nam
- Cho biết số lượng các dân tộc Việt Nam và những nét văn hóa riêng của từng dân tộc được biểu hiện như thế nào?
- Nêu kinh nghiệm sản xuất của dân tộc Kinh và các dân tộc ít người?
- Nêu vai trò của người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong công cuộc xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước?
2. Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc
Đọc thông tin, kết hợp với quan sát hình 1, hãy cho biết đặc điểm phân bố của dân tộc Kinh và các dân tộc ít người ở nước ta?
3. Tìm hiểu về dân số và sự gia tăng dân số
Phân tích bảng 1, đọc thông tin, kết hợp với hiểu biết của em, hãy:
- Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
- Cho biết hậu quả của dân số đông và tăng nhanh?
4. Tìm hiểu cơ cấu dân số
- Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính của nước ta giai đoạn 1979 - 2014?
- Cho biết tại sao lại có sự thay đổi về tỉ số giới tính của dân số nước ta?
5. Tìm hiểu mật độ dân số và phân bố dân cư
- Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta?
- Nêu nguyên nhân của sự phân bố dân cư ở nước ta?
6. Tìm hiểu các loại hình quần cư và đô thị hóa
a. Quân cư nông thôn và thành thị
Đọc thông tin, kết hợp với những hiểu biết của em, hãy lập và hoàn thành bảng theo yêu cầu sau:
Đặc điểm | Quần cư nông thôn | Quần cư đô thị |
Tên gọi | ||
Mức độ tập trung dân cư | ||
Chức năng kinh tế chủ yếu |
b. Đô thị hóa
Quan sát các hình 2 và 6, đọc thông tin, kết hợp với những hiểu biết của em hãy:
- Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta?
- Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào?
- Kể tên các đô thị đặc biệt, các đô thị có số dân trên 1 triệu ở nước ta
C. Hoạt động luyện tập
1. Lập và hoàn thành sơ đồ theo gợi ý sau:
(bảng trang 11 sgk)
2. Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2000 - 2014
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2014 |
Thành thị | 24,1 | 27,1 | 30,5 | 33,1 |
Nông thôn | 75,9 | 72,9 | 69,5 | 66,9 |
- Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta, giai đoạn 2000 - 2014?
- Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ?
D. Hoạt động vận dụng
1. Vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy nêu địa bàn cư trú chủ yếu và kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc mình?
2. Theo em, cần làm gì để góp phần hạn chế gia tăng dân số và mất cân bằng giới tính trẻ em mới sinh trong giai đoạn hiện nay?
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng
1. Sưu tầm thông tin, tranh ảnh trên sách báo, internet để biết thêm một số dân tộc ở Việt Nam
2. Với sự hỗ trợ của người thân, em hãy tìm hiểu về dân cư của địa phương mình?