So sánh chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể. Nêu ưu, nhược điểm của từng phương pháp..
Câu 1.
| Chọn lọc hỗn hợp | Chọn lọc cá thể |
Đặc điểm | - Là phương pháp chọn các cá thể mong muốn dựa vào kiểu hình, thu hoạch và hỗn hợp hạt của các cá thể được chọn để gieo trồng và đánh giá ở vụ sau.
| - Là phương pháp chọn lọc dựa vào quần thể cây trồng để chọn ra một hay một số cá thể biểu hiện các đặc điểm phù hợp với mục tiêu đặt ra của chọn giống.
|
Đối tượng áp dụng | - Cả cây tự thụ phấn và cây giao phấn
| |
Cách tiến hành | - Vụ 1: Gieo trồng quần thể giống khởi đầu (giống ban đầu trước khi chọn lọc), chọn khoảng 10% các cây tốt, thu hoạch hỗn hợp hạt.
- Vụ 2: Gieo chung hạt của các cây được chọn, so sánh với giống khởi đầu và giống đối chứng để đánh giá hiệu quả chọn giống.
- Vụ 3 (4,5...): Nếu chưa đạt mục tiêu chọn giống thì lặp lại chu kì của vụ 1 và vụ 2 cho đến khi đạt được mục tiêu.
| - Vụ 1: Gieo trồng quần thể giống khởi đầu, chọn một vài cá thể tốt nhất, thu hoạch, bảo quản hạt riêng để trồng cho vụ sau.
- Vụ 2: Gieo riêng hạt của các cây được chọn, so sánh với giống khởi đầu và giống đối chứng để đánh giá hiệu quả chọn giống.
- Vụ 3 (4, 5...): Lặp lại chu kì của vụ 1 và vụ 2 cho đến khi đạt được mục tiêu chọn giống.
|
Ưu điểm | - Tiến hành đơn giản, dễ thực hiện, ít tốn kém.
| - Chọn giống nhanh đạt được kết quả, giống có độ đồng đều cao, năng suất ổn định.
|
Nhược điểm | - Không đánh giá được đặc điểm di truyền của từng cá thể, hiệu quả chọn lọc thường không cao.
| - Do hạt của cây được chọn cần bảo quản và gieo trồng riêng nên đòi hỏi tiến hành công phu, tốn kém, cần nhiều diện tích gieo trồng để đánh giá.
|
Câu 2.
| Tạo giống thuần chủng | Tạo giống ưu thế lai |
Bước 1 | Chọn giống hay dòng làm bố, mẹ. | Thu thập vật liệu di truyền. |
Bước 2 | Gieo trồng để cây bố, mẹ nở hoa trùng nhau, lấy phấn của cây bố thụ cho hoa của cây mẹ đã khử đực. Thu hoạch hạt gieo trồng ở vụ sau (hạt F1). | Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để tạo dòng thuần bố mẹ. |
Bước 3 | Gieo trồng hạt F1, đánh giá để loại cây dị dạng, cây bị bệnh, cây không phải cây lai. Các cây còn lại thu hạt để riêng thành từ dòng. | Cho các dòng thuần bố mẹ lai với nhau. |
Bước 4 | Hạt của mỗi cây F1 gieo thành một hàng hay một ô. Đánh gái chọn cây tốt, thu hạt để riêng thành từng dòng. Quá trình được thực hiện lặp lại qua nhiều vụ cho đến khi thu được dòng thuần. | Đánh giá và chọn các tổ hợp lai có ưu thế lai mong muốn. |
Bước 5 | Đánh giá và so sánh dòng thuần chọn được với dòng đối chứng. | Nghiên cứu sản xuất hạt lai. |
Bước 6 | Khảo nghiệm và đăng kí công nhận giống mới theo quy định. | Khảo nghiệm và đăng kí công nhận giống mới theo quy định. |
Câu 3.
| Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến | Tạo giống bằng công nghệ gene |
Giống | - Tạo ra các giống cho năng suất cao, có thể kháng sâu bệnh, khả năng chống chịu với các điều kiện bất lợi của môi trường được tốt hơn
|
Khác | Đặc điểm | - Sử dụng các tác nhân vật lí, hóa học hoặc sinh học gây biến đổi vật chất di truyền của các giống cây trồng nhằm tạo ra các giống mới mang các tổ hợp gene mới.
| - Là phương pháp tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới.
|
Cách tiến hành | - Bước 1: Thu thập vật liệu di truyền
- Bước 2: Xử lí vật liệu bằng các tác nhân gây đột biến
- Bước 3: Chọn các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
- Bước 4: Tạo dòng thuần chủng bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
- Bước 5: Đánh giá các dòng theo quy định
- Bước 6: Khảo nghiệm và đăng kí công nhận giống mới theo quy định.
| - Bước 1: Chuẩn bị sinh vật hoặc tế bào cho gene và sinh vật hoặc tế bào nhận gene
- Bước 2: Thu nhận gene cần chuyển từ sinh vật hoặc tế bào cho gene bằng kĩ thuật phù hợp.
- Bước 3: Gắn gene cần chuyển vào công cụ chuyển gene (súng bắn gene, thể truyền)
- Bước 4: Chuyển gene vào sinh vật hoặc tế bào nhận gene
- Bước 5: Chọn lọc sinh vật hoặc tế bào mang gene cần chuyển.
- Bước 6: Đánh giá, khảo nghiệm và đăng kí công nhận giống mới theo quy định.
|