Phần Skills 1 sẽ giúp bạn học luyện tập 2 kĩ năng 'speaking' (nói) và 'reading' (đọc) theo chủ đề: My future career (Sự nghiệp tương lai của to, đồng thời cung cấp từ vựng liên quan và thông tin liên quan đến chủ đề. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..

Skills 1 – Unit 12: My future career

Listening 

1. Discuss the questions. Read the article from a career guide website and check your answers. (Thảo luận những câu hỏi. Đọc bài báo từ trang web hướng nghiệp và kiểm tra câu trả lời của bạn)

  • What is a job? (Công việc là gì )
  • What is a career? (Sự nghiệp là gì)
  • How different are they? (Chúng khác nhau thế nào)

CHỌN MỘT SỰ NGHIỆP : HÃY SUY NGHĨ THẬT KỸ

Một sự nghiệp đã từng được hiểu là một công việc đơn lẻ mà người ta làm để kiếm sông. Tuy nhiên trong thế giới công việc đang ngày càng thay đổi ngày nay người ta tiếp tục học và có trách nhiệm xây dựng tương lại của mình. Vì vậy một nghề nghiệp được xem như nhiều hơn là một công việc. Hơn thế nữa nó là một quá trình liên tục học và cải thiện các kỹ năng và kinh nghiệm. 

Chọn một nghề nghiệp rất khó, bạn phải cân nhắc nhiều thứ. Trước tiên, bạn nên xem xét bạn thích cái gì, cái gì quan trọng với bạn, bạn giỏi về cái gì và ai sẽ ở đó để giúp đỡ bạn. Ví dụ, bạn có thể muốn kiếm càng nhiều tiền càng tốt hoặc muốn đạt được sự hài lòng trong công việc, hoặc làm cho xã hội khác đi. Sau đó bạn nên cân nhắc đến phong cách giáo dục và học tập. Bạn có thể muốn theo một trường trung học , cao đẳng hay đại học. Mặt khác, bạn cũng có thể vào trường đào tạo nghề nới mà những kỹ năng đã học được áp dụng trực tiếp vào công việc. Thứ ba, bạn nên tự nghiên cứu để có thể tìm ra con đường sự nghiệp. Ví dụ, con đường nghề nghiệp trong giáo dục có thể bao gồm giảng dạy, phát triển giáo án, nghiên cứu và quản lý. Cuối cùng nói với mọi người. Bố mẹ, thầy cố, thậm chí bạn bè của bạn có thể cho bạn lời khuyên đúng đắn.

Giải:

  1. A job is something people do to earn money. (Một công việc là cái gì đó con người làm để kiếm tiền)
  2. A career is more than a job. It is an ongoing process of learning and development of skills and experience. (Sự nghiệp nhiều hơn công việc. Nó là một quá trình học tập và phát triển những kỹ năng và kinh nghiệm)
  3. Very different. (A job describes what you are doing now, a career describes your job choices over your working life, with the aim of improving your quality of life.) (Chúng rất khác nhau. Công việc là cái bạn đang làm, sự nghiệp mô tả những lựa chọn công việc của bạn trong suốt cuộc đời làm việc, với mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống)

2. Match the highlighted words/phrases in the article with their meanings. (Nối từ/ cụm từ được làm nổi bật trong bài báo với nghĩa của nó)

Giải:

  1. Career path = the route that you take through your working life (con đường sự nghiệp = con đương bạn đi suốt quãng đời làm việc.)
  2. Peers = people of the same age or same social status as you (bạn bè đồng niên= những người bạn cùng trang lứa và địa vị xã hội)
  3. Ongoing = non-stop (tiếp tục = không ngừng)
  4. Alternatively = as another option (mặt khác = như một sự lựa chọn khác)
  5. Take into account = consider something carefully (xem xét cẩn thận)

3. Decide if the statements are true (T) or false (F). (Quyết định những câu sau là đúng hay sai)

Giải:

  1. A career no longer means a single job. (Một nghề nghiệp không còn có nghĩa là một công việc đơn lẻ nữa.) => (T)
  2. Your parents will be responsible for your job career. (Bố mẹ của bạn sẽ chịu trách nhiệm về công việc hay nghề nghiệp của bạn.) => (F)
  3. Before choosing a career, you have to get all neccesary education and training. (Trước khi chọn một nghề nghiệp bạn nên có bằng cấp và đào tạo cần thiết.) => (F) 
  4. You can choose a job based on your likes, your abilities and priorities. (Bạn có thể chọn một công việc dựa trên sở thích, năng lực và tính cách.) => (T) 
  5. If you follow a vocational education, you learn specific skills to do a job. (Nếu bạn theo lớp đào tạo nghề, bạn sẽ học được những kỹ năng đặc biệt để làm một nghề nào đó.) (T) 
  6. It is advisable to get advice before you decide on a future job. (Bạn nên tham khảo những lời khuyên trước khi chọn một nghề nghiệp.) => (T) 

Writing

4. Think about the skills and abilities to do the jobs below. Work together to make notes. (Nghĩ về những kỹ năng và khả năng để làm những công việc bên dưới. Làm việc cùng nhau và ghi chú lại)

Giải:

Jobs

Likes (Sở thích)

Personality traits (Tính cách)

Abilities (khả năng)

Mechanic (Thợ cơ khí)

Like machines

Healing the broken things

Calm, strong, caring

Can handle unexpected matters

Business person (doanh nhân)

Like sale, meeting people, talking

Outgoing, helpful, humorous, calm

Can handle odd customers

Teacher (giáo viên)

Like teaching children and schools

Calm, caring, humorous, creative

Have knowledge and master degree

Soldier ( bộ đội)

Protecting country and the citizens

Strong, calm, helpful, disciplinary

Can handles unexpected problems

5. Choose one job from 4 and present your group's ideas. (Chọn một công việc từ bài 4 và trình bày ý kiến của nhóm bạn)

Giải:

The ultimate thing to become a soldier is that you must have discipline for yourself. A soldier’s mission is to protect country  from invasion so he must be strong, intelligent, calm down and helpful. Sometimes if unexpected problems happen, he must be quick-minded and think of solutions immediately.

Dịch:

Điều cơ bản để trở thành một người lính là bạn phải có kỷ luật cho chính mình. Nhiệm vụ của một người lính là bảo vệ đất nước khỏi cuộc xâm lăng nên anh ta phải mạnh mẽ, thông minh, bình tĩnh và nhiệt tình. Đôi khi có những vấn đề bất ngờ xảy ra, anh ta phải nhanh nhẹn và nghĩ đến các giải pháp ngay lập tức.